Tạm hoãn xuất cảnh là biện pháp ngăn chặn áp dụng với bị can, bị cáo; hoặc người chưa bị khởi tố về hình sự khi có căn cứ xác định việc xuất cảnh của họ có dấu hiệu bỏ trốn. Vậy một người bị tạm hoãn xuất cảnh khi nào? Bài viết dưới đây của Luật sư X chúng tôi sẽ giúp bạn đọc tìm hiểu rõ hơn về vấn đề này. Mời các bạn đón đọc.
Cơ sở pháp lý
Nội dung tư vấn
Tạm hoãn xuất cảnh là gì?
Tạm hoãn xuất cảnh là biện pháp ngăn chặn áp dụng với bị can, bị cáo; hoặc người chưa bị khởi tố về hình sự khi có căn cứ xác định việc xuất cảnh của họ có dấu hiệu bỏ trốn.
Xuất cảnh được hiểu là việc một cá nhân đi ra khỏi lãnh thổ quốc gia thông qua cửa khẩu.
Tại Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2020 quy định: “Tạm hoãn xuất cảnh là việc dừng, không được xuất cảnh có thời hạn đối với công dân Việt Nam.” (Khoản 7 Điều 2). Còn Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014, sửa đổi bổ sung năm 2019 quy định: “7. Tạm hoãn xuất cảnh là việc người có thẩm quyền của Việt Nam quyết định tạm dừng xuất cảnh có thời hạn đối với người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.”
Một người bị tạm hoãn xuất cảnh khi nào?
Theo Điều 124 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015; có thể tạm hoãn xuất cảnh đối với những người sau đây khi có căn cứ xác định việc xuất cảnh của họ có dấu hiệu bỏ trốn:
– Người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố mà qua kiểm tra; xác minh có đủ căn cứ xác định người đó bị nghi thực hiện tội phạm; và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn hoặc tiêu hủy chứng cứ;
– Bị can, bị cáo.
Ngoài ra, tại Điều 36 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của Công dân Việt Nam 2019; quy định 09 trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh gồm:
(1) Bị can, bị cáo; người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố mà qua kiểm tra, xác minh có căn cứ xác định người đó bị nghi thực hiện tội phạm và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn hoặc tiêu hủy chứng cứ theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự.
(2) Người được hoãn chấp hành án phạt tù, người được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù, người được tha tù trước thời hạn có điều kiện trong thời gian thử thách, người được hưởng án treo trong thời gian thử thách, người chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ trong thời gian chấp hành án theo quy định của Luật Thi hành án hình sự.
(3) Người có nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự nếu có căn cứ cho thấy việc giải quyết vụ án có liên quan đến nghĩa vụ của họ đối với Nhà nước, cơ quan, tổ chức, cá nhân và việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến việc giải quyết vụ án, lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc để bảo đảm việc thi hành án.
(4) Người phải thi hành án dân sự, người đại diện theo pháp luật của cơ quan; tổ chức đang có nghĩa vụ thi hành bản án, quyết định được thi hành theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự, nếu có căn cứ cho thấy việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân; hoặc để bảo đảm việc thi hành án.
(5) Người nộp thuế, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đang bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế, người Việt Nam xuất cảnh để định cư ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài trước khi xuất cảnh chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
(6) Người đang bị cưỡng chế, người đại diện cho tổ chức đang bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính; và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn.
(7) Người bị thanh tra, kiểm tra, xác minh có đủ căn cứ xác định người đó vi phạm đặc biệt nghiêm trọng; và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn.
(8) Người đang bị dịch bệnh nguy hiểm lây lan, truyền nhiễm; và xét thấy cần ngăn chặn ngay, không để dịch bệnh lây lan, truyền nhiễm ra cộng đồng; trừ trường hợp được phía nước ngoài cho phép nhập cảnh.
(9) Người mà cơ quan chức năng có căn cứ cho rằng việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.
Thời hạn tạm hoãn xuất cảnh là bao lâu?
Theo khoản 3 Điều 124 Bộ luật Tố tụng Hình sự; quy định thời hạn tạm hoãn xuất cảnh đối với các trường hợp có dấu hiệu bỏ trốn như sau:
– Thời hạn tạm hoãn xuất cảnh không được quá thời hạn giải quyết nguồn tin về tội phạm; khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử theo quy định của Bộ luật này.
– Thời hạn tạm hoãn xuất cảnh đối với người bị kết án phạt tù không quá thời hạn; kể từ khi tuyên án cho đến thời điểm người đó đi chấp hành án phạt tù.
Theo Điều 36 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của Công dân Việt Nam; tạm hoãn xuất cảnh thuộc một trong 09 trường hợp thì thời hạn tạm hoãn xuất cảnh như sau:
– Trường hợp (1), thời hạn tạm hoãn xuất cảnh thực hiện theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự;
– Trường hợp (2), (3), (4), (5) và (6), thời hạn tạm hoãn xuất cảnh kết thúc khi người vi phạm, người có nghĩa vụ chấp hành xong bản án hoặc quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền theo quy định của Luật này;
– Trường hợp (7), thời hạn tạm hoãn xuất cảnh không quá 01 năm; và có thể gia hạn, mỗi lần không quá 01 năm;
– Trường hợp (8), thời hạn tạm hoãn xuất cảnh không quá 06 tháng; và có thể gia hạn, mỗi lần gia hạn không quá 06 tháng;
– Trường hợp (9), thời hạn tạm hoãn xuất cảnh được tính đến khi không còn ảnh hưởng đến quốc phòng; an ninh theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.
Ngoài ra, trường hợp đã bị tạm hoãn xuất cảnh; nếu không được hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh và không bị gia hạn tạm hoãn xuất cảnh, khi hết thời hạn nêu trên; thì đương nhiên được hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh.
Thông tin liên hệ Luật sư X
Trên đây là tư vấn của Luật sư X về Một người bị tạm hoãn xuất cảnh khi nào?. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể công ty; giải thể công ty tnhh 1 thành viên tạm dừng công ty; mẫu đơn xin giải thể công ty, giấy phép bay flycam; xác nhận độc thân, đăng ký nhãn hiệu, …. của Luật sư X, hãy liên hệ: 0833102102. Hoặc qua các kênh sau:
Facebook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Khoản 6, điều 17, Nghị định 167/2013/NĐ-CP. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi: Tổ chức, đưa dẫn hoặc môi giới cho người khác xuất cảnh, nhập cảnh Việt Nam trái phép.
Những người có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 113 Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015; thẩm phán chủ tọa phiên toà có quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh. Quyết định tạm hoãn xuất cảnh của thủ trưởng; phó thủ trưởng cơ quan điều tra các cấp phải được thông báo ngay cho viện kiểm sát cùng cấp trước khi thi hành.