Ngày 14 tháng 12 năm 2020, Chính Phủ ban hành Nghị định số 144/2020/NĐ-CP về hoạt động nghệ thuật biểu diễn. Ban hành kèm theo Nghị định là một số mẫu văn bản và thông báo có liên quan. Vậy Mẫu văn bản thông báo hoạt động biểu diễn nghệ thuật có nội dung như thế nào? Hãy cùng Luật sư X tìm hiểu về vấn đề này nhé!
Căn cứ pháp lý
Xem trước và tải xuống
Nội dung Mẫu văn bản thông báo hoạt động biểu diễn nghệ thuật
Mẫu thông báo tổ chức chương trình biểu diễn nghệ thuật là mẫu thông báo được lập ra để thông báo về việc tổ chức chương trình biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang. Mẫu thông báo nêu rõ tổ chức thông báo, thời gian địa điểm tổ chức cuộc thi; người chịu trách nhiệm; …
Tổ chức, cá nhân tổ chức biểu diễn nghệ thuật; trình diễn thời trang, thi người đẹp, người mẫu gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ thông báo đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm phục vụ hành chính công nơi tổ chức biểu diễn trong thời hạn ít nhất 5 ngày làm việc trước ngày tổ chức.
Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch nơi tiếp nhận thông báo có trách nhiệm trả lời bằng văn bản. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có quyền không đồng ý việc tổ chức trong trường hợp quốc tang, thiên tai, dịch bệnh hoặc tình hình an ninh; chính trị ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống, trật tự, an toàn xã hội tại địa phương.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Nghệ sĩ quảng cáo truyền thông sai sự thật sẽ bị xử lý như thế nào?
- Nghị định 40/2021/NĐ-CP ban hành ngày 30/03/2021
Thông tin liên hệ Luật Sư X
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật sư X về Mẫu văn bản thông báo hoạt động biểu diễn nghệ thuật Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan. Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp.
Gọi ngay cho chúng tôi qua hotline: 0833102102
Câu hỏi thường gặp
Tài liệu kèm theo có thể là: Bản sao có chứng thực hoặc bản gốc để đối chiếu giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang kèm theo danh mục nội dung chương trình được phê duyệt; giấy phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (nếu có) hoặc giấy phép tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu.
– Là đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật; hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn; tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh hoạt động biểu diễn nghệ thuật theo quy định của pháp luật;
– Phải đáp ứng điều kiện về an ninh, trật tự an toàn xã hội, môi trường, y tế và phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật;
– Có văn bản chấp thuận tổ chức biểu diễn nghệ thuật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– Văn bản đề nghị tổ chức biểu diễn nghệ thuật (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này);
– Kịch bản, danh mục tác phẩm gắn với tác giả, người chịu trách nhiệm chính về nội dung chương trình (đối với tác phẩm nước ngoài phải kèm bản dịch tiếng Việt có chứng thực chữ ký người dịch)