Theo quy định pháp luật hiện hành, đất đai là tài sản công thuộc sở hữu toàn dân và do Nhà nước đại diện chủ sở hữu quản lý. Pháp luật phân chia đất đai thành các nhóm đất khác nhau gồm có đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng. Nhà nước sẽ quản lý việc sử dụng đất của người dân bằng nhiều biện pháp, trong đó có biện pháp thu thuế – một biện pháp quan trọng trong việc quản lý đất nông nghiệp. Dưới đây, Luật sư X sẽ chia sẻ đến bạn đọc Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp mới năm 2023 và quy định pháp luật có liên quan, mời bạn đọc tham khảo.
Căn cứ pháp lý
Thuế sử dụng đất nông nghiệp là gì?
Thuế sử dụng đất nông nghiệp là loại thuế thu vào việc sử dụng đất nông nghiệp hoặc việc được giao đất nông nghiệp vào sản xuất. Hiểu rõ nghĩa hơn, thì thuế chính là các Khoản thu nộp bắt buộc mà tổ chức, cá nhân phải nộp cho Nhà nước, từ đó có thể hiểu thuế sử dụng đất nông nghiệp là những Khoản thu nộp bắt buộc mà các tổ chức, cá nhân phải nộp cho Nhà nước khi sử dụng đất nông nghiệp hoặc khi được giao đất nông nghiệp vào sản xuất.
Các chủ thể sử dụng đất nông nghiệp bao gồm tổ chức, hộ gia đình nông dân, hộ tư nhân và cá nhân sản xuất nông nghiệp và kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản;…
Thuế sử dụng đất nông nghiệp có đặc điểm đó là chỉ thu vào việc sử dụng hoặc có quyền sử dụng đất, không thu vào hoa lợi trên đất vì vậy có tác dụng giảm nhẹ gánh nặng thuế cho người nộp thuế. Thuế sử dụng đất nông nghiệp là loại thuế có tính xã hội cao có đối tượng nộp thuế chiếm diện tích lớn vì Việt Nam ta là nước nông nghiệp, diện tích đất nông nghiệp lớn. Và thuế sử dụng đất nông nghiệp là loại thuế được thu theo mùa vụ, được tính bằng thóc nhưng thu chủ yếu bằng tiền.
Cách tính thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2023
Theo quy đinh thì thuế sử dụng đất nông nghiệp có đặc điểm đó là chỉ thu vào việc sử dụng hoặc có quyền sử dụng đất, không thu vào hoa lợi trên đất vì vậy có tác dụng giảm nhẹ gánh nặng thuế cho người nộp thuế. Cách tính thuế sử dụng đất nông nghiệp như sau:
Thuế sử dụng đất nông nghiệp được tính theo công thức sau:
Thuế sử dụng đất nông nghiệp = Diện tích đất x Định suất thuế tính bằng kilôgam thóc trên một đơn vị diện tích của từng hạng đất |
Trong đó:
* Diện tích đất
– Diện tích tính thuế của từng hộ nộp thuế là diện tích đất thực tế sử dụng được ghi trong sổ địa chính Nhà nước hoặc kết quả đo đạc gần nhất được cơ quan quản lý ruộng đất có thẩm quyền xác nhận theo quy định tại Điều 14 của Luật đất đai.
Trường hợp địa phương chưa lập sổ địa chính và số liệu đo đạc chưa chính xác, chưa có xác nhận của cơ quan quản lý ruộng đất có thẩm quyền, thì diện tích tính thuế là diện tích đất ghi trong tờ khai của hộ nộp thuế.
Trong trường hợp đặc biệt ở những nơi chưa làm kịp việc giao đất theo Nghị định 64-CP, hợp tác xã, tập đoàn sản xuất thực hiện giao khoán cho các hộ gia đình nông dân và hộ cá nhân diện tích tính thuế của mỗi hộ do hộ tự kê khai và có xác nhận của người đứng đầu hợp tác xã hoặc tập đoàn sản xuất nông nghiệp.
– Diện tích tính thuế của từng thửa ruộng là diện tích thực sử dụng, được giao cho từng hộ nộp thuế phù hợp với diện tích ghi trong sổ địa chính hoặc trong tờ khai của chủ hộ.
– Cơ quan quản lý đất đai các cấp trong phạm vi quyền hạn quy định tại Điều 14 của Luật đất đai, có trách nhiệm phối hợp với cơ quan thuế xác định diện tích tính thuế trong địa phương mình.
* Định suất thuế tính bằng kilôgam thóc trên một đơn vị diện tích của từng hạng đất
– Đối với đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản:
Hạng đất | Định suất thuế |
1 | 550 |
2 | 460 |
3 | 370 |
4 | 280 |
5 | 180 |
6 | 50 |
– Đối với đất trồng cây lâu năm:
Hạng đất | Định suất thuế |
1 | 650 |
2 | 550 |
3 | 400 |
4 | 200 |
5 | 80 |
– Đối với cây ăn quả lâu năm trồng trên đất trồng cây hàng năm chịu mức thuế như sau:
+ Bằng 1,3 lần thuế sử dụng đất trồng cây hàng năm cùng hạng, nếu thuộc đất hạng 1, hạng 2 và hạng 3;
+ Bằng thuế đất trồng cây hàng năm cùng hạng, nếu thuộc đất hạng 4, hạng 5 và hạng 6.
– Đối với đất trồng các loại cây lâu năm thu hoạch một lần chịu mức thuế bằng 4% giá trị sản lượng khai thác.
Lưu ý: Hộ sử dụng đất nông nghiệp vượt quá hạn mức diện tích theo quy định của Luật đất đai, thì ngoài việc phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp, còn phải nộp thuế bổ sung do Uỷ ban thường vụ Quốc hội quy định đối với phần diện tích trên hạn mức.
Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp mới năm 2023
Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với cá nhân, hộ gia đình có đất chịu thuế theo mẫu 02/SDDNN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC như sau:
Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp theo đối với tổ chức theo mẫu 01/SDDNN ban hành kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BTC như sau:
Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với đất trồng cây lâu năm thu hoạch một lần theo mẫu 03/SDDNN ban hành kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BTC như sau:
Hướng dẫn điền mẫu tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp dành cho hộ gia đình, cá nhân
Phần I: Người nộp thuế tự khai:
[01]. Kỳ tính thuế: Ghi năm tính thuế (2012).
[02]. Khai lần đầu: Tờ khai lần đầu của người nộp thuế cho năm 2012 hoặc trường hợp phát sinh mới.
[03]. Khai bổ sung: Nếu người nộp thuế có thay đổi các căn cứ tính thuế nêu tại Khoản 2.3, Điều 16, Thông tư số 153/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính (gọi tắt là Thông tư 153/2011/TT-BTC).
[04]. Họ và tên: Họ và tên ghi bằng chữ in hoa tên của người nộp thuế được quy định tại Điều 3, Thông tư 153/2011/TT-BTC.
[05]. Ngày tháng năm sinh: ghi ngày tháng năm sinh của người nộp thuế.
[06Ị. Mã số thuế (MST): ghi mã số thuế của người nộp thuế đã được cấp (mã số thuế cá nhân dùng để nộp thuế thu nhập cá nhân hoặc mã số thuế của cá nhân, hộ gia đình sản xuất kinh doanh) tương ứng với người nộp thuế ở chỉ tiêu [04]. Trường hợp NNT chưa được cấp MST thì bỏ trống chỉ tiêu này, cơ quan thuế căn cứ các thông tin trên Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp để cấp MST cho NNT theo quy định tại Thông tư 153/2011/TT-BTC.
[07], [08], [09]: Ghi số, ngày cấp, nơi cấp chứng minh nhân dân của NNT hoặc chứng minh thư quân đội hoặc hộ chiếu đối với người nước ngoài.
[10]. Địa chỉ nhận thông báo thuế: Ghi theo địa chỉ NNT đăng ký với CQT để nhận thông báo thuế, chi tiết theo số nhà, đường phố, tổ/thôn, phường/xã/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
[11]. Điện thoại: ghi số điện thoại cố định hoặc di động của NNT.
[12]. Số tài khoản-tại ngân hàng (nếu có): Ghi rõ số tài khoản, tên ngân hàng nơi NNT mở tài khoản.
[13] đến [15]. Ghi các thông tin về Đại lý thuế (nếu có);
[16], [17], [18], [19], [20]- Ghi theo địa chỉ thửa đất chịu thuế, chi tiết theo số nhà, đường phố, tổ/thôn, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
[21]. Là thửa đất duy nhất: đánh dấu X vào ô vuông của chỉ tiêu này nếu người nộp thuế chỉ có một lô đất trên cùng một địa bàn tỉnh/thành phố.
[22]. Đăng ký kê khai tổng hợp tại: Ghi rõ tên Chi cục Thuế nơi NNT lựa chọn để thực hiện kê khai tổng hợp đối với trường hợp NNT có từ 2 thửa đất chịu thuế trở lên trên cùng địa bàn một tỉnh, thành phố.
[23]. Đã có giấy chứng nhận: đánh dấu X vào ô vuông của chỉ tiêu này nếu người nộp thuế đã có giấy chứng nhận cho thửa đất đang được kê khai.[23.1],[23.2],[23.3]. Ghi các thông tin trên giấy chứng nhận: số giấy chứng nhận ngày cấp, thửa đất số, tờ bản đồ số, mục đích sử dụng.[23.4]. Diện tích trên giấy chứng nhận: ghi phần diện tích thuộc diện chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp ghi trên giấy chứng nhận.
Ví dụ giấy chứng nhận ghi 100m2 đất ở, 200 m2 đất vườn, thì NNT ghi Diện tích trên giấy chứng nhận là 100m2.[23.5], Ghi mục đích sử dụng đất trên giấy chứng nhận.
[24]. Tổng diện tích thực tế sử dụng cho mục đích nông nghiệp: ghi tổng diện tích thực tế sử dụng.
[24.1], Diện tích đất sử dụng đúng mục đích ghi trên giấy chứng nhận
[24.2]. Diện tích đất sử dụng sai mục đích/chưa sử dụng theo đúng quy định nhưng đã được cấp giấy chứng nhận: NNT ghi phân diện tích sử dụng sai mục đích/chưa đúng mục đích ghi trên giấy chứng nhận, ví dụ ở trường hợp nêu tại chỉ tiêu
[24] thì 20m2 dùng đất vườn để ở là đất sử dụng sai mục đích.
[24.4]. Diện tích đất lấn chiếm: ví dụ NNT sử dụng thêm 10 m2 đất để ở ngoài khuôn viên đã được cấp giấy chứng nhận.
[25]. Chưa có giấy chứng nhận: Trường hợp chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, NNT đánh dấu X vào ô vuông của chỉ tiêu này; đồng thời ghi các thông tin kê khai thực tế như:
[25.1]. Diện tích
[25.2]. Mục đích đang sử dụng.
[26.1],[26.2]. Ghi theo trên giấy chứng nhận (nếu có);
[26.3], theo hướng dẫn tại Mục 1.3 Khoản 1 Điều 5 Thông tư 153/2011-TT-BTC
[27]. NNT ghi rõ trường hợp được miễn, giảm như: thương binh, gia đình liệt sỹ, đối tượng chính sách… theo quy định tại Chương III. Miễn thuế, giảm thuế Thông tư 153/2011-TT-BTC. Đăng ký nộp thuế: NNT có thể lựa chọn nộp một lần hoặc 2 lần trong năm; hoặc nộp cho cả thời kỳ ổn định (NNT tích vào ô vuông theo lựa chọn).
II- Phần xác định của cơ quan chức năng: Phần này dành cho UBND xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan Tài nguyên môi trường. Nội dung cụ thể:
1. Người nộp thuế, từ [28] đến [33]: ý nghĩa như chỉ tiêu [04] đến [09];
2.Thửa đất chịu thuế, từ [34] đến [39]: căn cứ kê khai của NNT, đối chiếu với tài liệu quản lý của địa chính xã/phường hoặc cơ quan tài nguyên, môi trường để xác định lại các chỉ tiêu về thửa đất chịu thuế, như địa chỉ, GCN quyền sử dụng đất, diện tích, mục đích sử dụng.[39.5]. Căn cứ theo thực tế, xác định diện tích đất thực tế sử dụng;[39.7]. Hạn mức: là hạn mức trên giấy chứng nhận (nếu có) hoặc xác định hạn mức tại thời điểm cấp giấy chứng nhận.
3. Trường hợp miễn, giảm thuế: UBND xã/phường căn cứ kê khai của NNT, đối chiếu với chế độ chính sách để xác định các đối tượng được miễn, giảm thuế theo quy định tại Chương III. Miễn thuế, giảm thuế Thông tư hướng dẫn Nghị Định số 53/2011/NĐ-CP ngày 01/7/2011.
4. Căn cứ tính thuế:
[42]. Diện tích đất thực tế sử dụng: căn cứ hồ sơ quản lý đất đai của địa chính xã/phường hoặc cơ quan tài nguyên môi trường và căn cứ thực tế để xác định tổng diện tích đất thực tế NNT đang sử dụng. Diện tích này là toàn bộ diện tích tính thuế. Ví dụ: NNT sử dụng 100m2 đất ở đã có GCN (GCN ghi rõ 100m2 ở ) và 20m2 đất lấn chiếm (là đất không có GCN). Khi đó chỉ tiêu [39.4] [39.5] là 100m2 và chỉ tiêu [40.1] là 20 m2; Chỉ tiêu [42] là: 100m2 + 20m2 = 120m2 = tổng diện tích chịu thuế.
[43] Hạn mức tính thuế: ghi hạn mức đất ở làm căn cứ tính thuế theo quy định tại Điều 5 Thông tư hướng dẫn Nghị Định số 53/2011/NĐ-CP ngày 01/7/2011.
[44] Thông tin xác định giá đất:
[44.1]. Loại đất: ghi rõ loại đất là đất đô thị, đất ven trục đường giao thông, đất dân cư nông thôn, đất ven đô thị hoặc các loại đất khác được xác định giá đất trong quyết định giá đất của UBND cấp tỉnh quy định.
[44.2]. Tên đường/vùng: ghi rõ tên đường nơi có lô đất chịu thuế hoặc vùng theo quy định trong bảng giá đất của UBND cấp tỉnh quy định.
[44.3]. Đoạn đường/khu vực: ghi rõ đoạn đường (từ … đến…) nơi có lô đất chịu thuế hoặc khu vực theo quy định trong bảng giá đất của UBND cấp tỉnh quy định.
[44.4]. Loại đường: ghi theo quyết định của UBND cấp tỉnh đối với đoạn đường/khu vực nơi có lô đất chịu thuế.
[44.5]. Vị trí/hạng: Ghi vị trí của lô (thửa) đất – theo quyết định của UBND cấp tỉnh.
[44.6]. Giá đất: Căn cứ theo quyết định của UBND cấp tỉnh về giá đất, xác định giá đất tương ứng với vị trí của thửa đất.
[44.7]. Hệ số (đường/hẻm): ghi theo quyết định của UBND tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
[44.8|. Giá 1m2 đất: là giá theo mục đích sử dụng của thửa đất theo Quyết định ban hành Bảng giá đất của UBND tỉnh tương ứng theo từng loại đất và vị trí đất; được ổn định theo chu kỳ 5 năm kể từ ngày 01/01/2012.
Trường hợp không xác định hệ số đường/hẻm (hệ số =1): Giá lm2 đất – Giá đất trong quyết định của UBND cấp tỉnh về giá đất.
Trường hợp có hệ số đường/lõm thì Giá 1m2 đất = Giá đất * Hệ số đường/hẻm. Đất đã có giấy chứng nhận thì chỉ tiêu [44.8] là giá lm2 đất theo mục đích sử dụng ghi trên Đất chưa có giấy chứng nhận thì chỉ tiêu
[44.8] là giá 1m2 đất theo mục đích đang sử dụng.
Thông tin liên hệ:
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp mới năm 2023“. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ pháp lý như Đăng ký bảo hộ logo bắc giang cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn giao thông gồm những gì?
- Chế độ hưởng BHXH khi bị tai nạn giao thông như thế nào?
- Người bị tai nạn giao thông có quyền giữ xe gây tại nạn không
Câu hỏi thường gặp:
Các chủ thể phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp gồm:
– Tổ chức, cá nhân sử dụng đất vào sản xuất nông nghiệp đều phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp (gọi chung là hộ nộp thuế).
– Hộ được giao quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không sử dụng vẫn phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp
Đối tượng chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp gồm:
– Đất trồng trọt
– Đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản
– Đất rừng trồng
Đối tượng không chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp gồm:
– Đất có rừng tự nhiên
– Đất trồng cỏ tự nhiên
– Đất dùng để ở
– Đất chuyên dùng