Chào Luật sư, hiện nay quy định về vấn đề tử tuất ra sao. Tôi ở với Bác tôi từ nhỏ, nay Bác tôi lớn tuổi nên đã qua đời. Bác tôi là công chức nhà nước làm việc cũng đã hơn 30 năm. Không biết hiện nay để hưởng được chế độ tử tuất cho Bác tôi thì tôi cần làm hồ sơ, thủ tục gì? mẫu tờ khai hưởng chế độ tử tuất hiện nay như thế nào? Chế độ tử tuất dành cho công chức nhà nước hiện nay có gì khác biệt so với những đối tượng khác hay không? Mong Luật sư tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn Luật sư.
Cảm ơn bạn đã tin tưởng dịch vụ tư vấn của Luật sư X. Chúng tôi xin được tư vấn vấn đề trên cho bạn như sau:
Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất gồm những giấy tờ nào?
Hiện nay, vấn đề chế độ tử tuất dành cho người chết là vấn đề được nhiều người thắc mắc. Người thân của người đã mất đôi khi không hiểu rõ về chế độ tử tuất nên không biết phải làm sao. Chúng tôi xin tư vấn những loại giấy tờ cần có trong hồ sơ hưởng chế độ tử tuất như sau:
Tùy theo từng trường hợp người lao động chết, nhân thân của họ sẽ phải chuẩn bị các giấy tờ phù hợp để hưởng chế độ tử tuất.
Căn cứ theo khoản 1 Điều 6 Quyết định 166/QĐ-BHXH, giấy tơ cần chuẩn bị gồm:
– Trường hợp thân nhân người lao động đang đóng BHXH, đang bảo lưu thời gian đóng BHXH:
+ Sổ BHXH;
+ Bản sao Giấy chứng tử hoặc bản sao Giấy báo tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao Quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực;
+ Bản chính Tờ khai của thân nhân (Mẫu 09-HSB);
+ Bản chính Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng Giám định y khoa đối với thân nhân bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc bản sao Giấy xác nhận khuyết tật mức độ đặc biệt nặng (áp dụng với trường hợp hưởng trợ cấp tuất hàng tháng do suy giảm khả năng lao động);
+ Bản sao Biên bản điều tra tai nạn lao động hoặc bản sao bệnh án điều trị bệnh nghề nghiệp (áp dụng cho trường hợp chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp);
+ Bản chính Hóa đơn, chứng từ thu phí giám định kèm theo bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện giám định y khoa (trường hợp thanh toán phí giám định y khoa).
– Thân nhân người đang hưởng hoặc tạm dừng hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng:
+ Bản sao Giấy chứng tử hoặc bản sao Giấy báo tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao Quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực;
+ Tờ khai của thân nhân (Mẫu 09-HSB);
+ Bản chính Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động đối với thân nhân bị suy giảm từ 81% trở lên hoặc bản sao Giấy xác nhận khuyết tật mức độ đặc biệt nặng (tương đương mức suy giảm từ 81%) (Áp dụng với trường hợp hưởng trợ cấp tuất hàng tháng do suy giảm khả năng lao động).
+ Bản chính Hóa đơn, chứng từ thu phí giám định kèm theo bảng kê các nội dung giám định của cơ sở giám định y khoa.
Mẫu tờ khai hưởng chế độ tử tuất hiện nay như thế nào?
Sau khi nắm rõ được hồ sơ hưởng chế độ tử tuất thì cần phải điền vào mẫu tờ khai hưởng chế độ tử tuất. Đây là mẫu dành cho nhân thân điền các thông tin cơ bản và những nội dung cần thiết. Mời bạn đọc tham khảo Mẫu tờ khai hưởng chế độ tử tuất hiện nay như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI CỦA THÂN NHÂN
I. Họ và tên người khai (1): …………………………………….; sinh ngày …. /…./……..; Nam/Nữ ……; Quan hệ với người chết:
Nơi cư trú:
Số CMT/hộ chiếu/thẻ căn cước …………………………………………………. do …………………………………………… cấp ngày …. /…./……..; số định danh (nếu có): ……………………….
II. Họ và tên người chết: ……………………………………………… số sổ BHXH/số hồ sơ ……………………………………….; chết ngày …. /…./……..
Nơi hưởng lương hưu/trợ cấp BHXH (đối với người đang hưởng lương hưu hoặc trợ cấp BHXH hàng tháng) hoặc đơn vị công tác (đối với người đang làm việc), nơi cư trú (đối với người bảo lưu thời gian đóng BHXH), nơi đóng BHXH (đối với người đang đóng BHXH tự nguyện, tự đóng tiếp BHXH bắt buộc) trước khi chết:
III. Danh sách và đề nghị của người khai
1. Danh sách thân nhân của người chết (2): con, vợ hoặc chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ hoặc cha chồng, mẹ vợ hoặc mẹ chồng; thành viên khác trong gia đình mà người tham gia BHXH khi còn sống có trách nhiệm nuôi dưỡng
Số TT | Họ và tên | Mối quan hệ với người chết | Ngày, tháng, năm sinh | Địa chỉ nơi cư trú (ghi cụ thể số nhà, phố, tổ, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố) | – Số định danh (nếu có)hoặcSố CMT/ hộ chiếu/ thẻ căn cước (nếu có) nếu chưa có số định danh (3) | Mức thu nhập hàng tháng từ nguồn thu nhập (4) | Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động (5) | Đủ điều kiện hưởng trợ cấp hàng tháng (6) | |
Nam | Nữ | ||||||||
1 | |||||||||
2 | Lê Văn A | Cha đẻ | Không | khai | Đã chết tháng 5/2000 | Không | Không | Không | Không |
… | Không có không bắt buộc | Hưu, trợ cấp, Thu nhập khác (cụ thể) | 81%TTĐBN |
2. Trường hợp thân nhân hưởng trợ cấp tuất tháng chưa đủ 15 tuổi hoặc bị mất, hạn chế năng lực hành vi dân sự thì khai bổ sung:
Số TT | Họ tên người hưởng trợ cấp | Họ, tên người đứng tên nhận trợ cấp (1) | Mối quan hệ của người đứng tên nhận trợ cấp với người hưởng trợ cấp | – Số định danh (nếu có) hoặc- Số CMT/hộ chiếu /thẻ căn cước của người nhận trợ cấp nếu chưa có số định danh (6) | Địa chỉ nơi cư trú của người đứng tên nhận trợ cấp (ghi cụ thể số nhà, phố, tổ, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố) |
1 | |||||
… |
Sau khi nghiên cứu kỹ quy định của pháp luật BHXH, tôi đề nghị cơ quan BHXH giải quyết: (người khai nghiên cứu kỹ và đánh dấu X vào 01 trong 03 ô vuông dưới đây)
Trợ cấp tuất hàng tháng đối với các thân nhân đủ điều kiện.
Trợ cấp tuất một lần đối với trường hợp không có thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng.
Trợ cấp tuất một lần đối với trường hợp thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng nhưng lựa chọn hưởng trợ cấp tuất một lần.
IV. Cam kết của người khai: Trường hợp được hưởng trợ cấp mai táng, trợ cấp chết do TNLĐ, BNN, trợ cấp khu vực một lần hoặc trợ cấp tuất một lần, tôi được các thân nhân cử làm đại diện cho tất cả thân nhân đứng tên kê khai và nhận tiền trợ cấp.
Tôi xin cam đoan những nội dung kê khai trên đây là đầy đủ, đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật. Đề nghị cơ quan BHXH xem xét, giải quyết chế độ tử tuất cho gia đình tôi theo quy định./.
…………………, ngày ….. tháng ….. năm ………….Chứng thực chữ ký hoặc điểm chỉ của người khai (7)CQĐP, Phòng Công chứng, TT trại giam, tạm giam …, ĐSQVN | …………………, ngày ….. tháng ….. năm ………….Người khai (ký hoặc điểm chỉ, ghi rõ họ tên) |
Xác nhận của các thân nhân về việc cử người đại diện kê khai và nhận trợ cấp (8) | |||
Thân nhân(Ký, ghi rõ họ tên)Hoặc điềm chỉ | Thân nhân(Ký, ghi rõ họ tên) | Thân nhân(Ký, ghi rõ họ tên) | Thân nhân(Ký, ghi rõ họ tên) |
Hướng dẫn điền Tờ khai hưởng chế độ tử tuất của nhân thân
Để có thể được hưởng được chế độ tử tuất và tránh mất thời gian, mọi người cần có sự hiểu biết về vấn đề điền vào mẫu tờ khai hưởng chế độ tử tuất. Luật sư X xin được tư vấn cho bạn đọc cách điền vào mẫu tờ khai hưởng chế độ tử tuất như sau:
Dưới đây là hướng dẫn lập Tờ khai hưởng chế độ tử tuất theo mẫu 09A-HSB:
– (1) Người khai trong trường hợp thân nhân đủ điều kiện hưởng chế độ tử tuất một lần là người được các thân nhân ủy quyền (đối với trường hợp đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng nhưng lựa chọn hưởng trợ cấp tuất một lần là người được ủy quyền trong Mẫu số 16-HSB) nhận trợ cấp mai táng, trợ cấp tuất một lần, trợ cấp khu vực một lần (nếu có) và trợ cấp chết do TNLĐ, BNN (nếu có);
+ Trường hợp thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng mà chưa đủ 15 tuổi hoặc bị mất, hạn chế năng lực hành vi dân sự thì người khai là người đại diện hợp pháp của thân nhân theo quy định của pháp luật dân sự;
+Trường hợp thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng mà lựa chọn hưởng trợ cấp tuất một lần thì người khai là người được các thân nhân ủy quyền nhận trợ cấp tuất một lần.
Nếu chỉ có một thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng mà lựa chọn hưởng trợ cấp tuất 01 lần thì người khai là chính thân nhân đó.
Nếu các thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất tháng mà chưa đủ 15 tuổi hoặc bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự mà có chung một người đại diện hợp pháp thì người khai là người đại diện hợp pháp và chịu trách nhiệm về việc lựa chọn hưởng trợ cấp tuất một lần.
+ Trường hợp hưởng trợ cấp tuất một lần theo quy định của pháp luật về thừa kế thì tại cột “Mối quan hệ với người chết” trong Danh sách tại điểm 1 Mục III của Tờ khai, ghi: “người thừa kế” và người khai trong trường hợp này là người đại diện cho các thân nhân cùng hàng thừa kế nhận trợ cấp.
– (2) Kê khai tất cả thân nhân theo thứ tự con, vợ hoặc chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ hoặc cha chồng, mẹ vợ hoặc mẹ chồng; thành viên khác trong gia đình mà người tham gia BHXH khi còn sống có trách nhiệm nuôi dưỡng; nếu có người đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng thì kê khai người đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng trước.
Trường hợp thân nhân đã chết thì ghi “đã chết tháng… năm …” vào cột “địa chỉ nơi cư trú” và không phải kê khai cột “ngày tháng năm sinh” và 04 cột ngoài cùng bên phải;
– (3) Nếu đã có số định danh thì phải ghi số định danh; trường hơp chưa có số định danh thì ghi số chứng minh thư hoặc số hộ chiếu hoặc số thẻ căn cước, nếu không có thì không bắt buộc phải ghi;
– (4) Ghi rõ mức thu nhập thực tế hiện có từ nguồn thu nhập như tiền lương hoặc lương hưu hoặc loại trợ cấp hoặc các nguồn thu nhập cụ thể khác;
– (5) Nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên thì ghi tỷ lệ % suy giảm khả năng lao động; nếu được cấp giấy xác nhận thương tật đặc biệt nặng thì ghi “thương tật 81%”;
– (6) Ghi “đủ điều kiện” đối với thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng. Nếu số thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng nhiều hơn 04 người thì các thân nhân thống nhất lựa chọn để khai tại danh sách này đủ 04 người theo thứ tự ưu tiên từ số 01 – 04, sau đó khai đến các thân nhân khác.
– (7) Chứng thực chữ ký hoặc điểm chỉ của người khai: Là chứng thực của chính quyền địa phương hoặc của Phòng Công chứng hoặc của Thủ trưởng trại giam, trại tạm giam trong trường hợp chấp hành hình phạt tù, bị tạm giam hoặc của Đại sứ quán Việt Nam hoặc cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam trong trường hợp cư trú ở nước ngoài.
Nếu Tờ khai từ 02 tờ rời trở lên thì giữa các tờ phải đóng dấu giáp lai của chính quyền địa phương nơi xác nhận chữ ký của người khai.
– (8) Trường hợp thân nhân hưởng trợ cất tuất một lần cử người khai làm đại diện nhận tiền trợ cấp thì ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ.
Nộp Tờ khai hưởng chế độ tử tuất đến đâu?
bên cạnh những vấn đề đã được phân tích thì vấn đề nộp mẫu tờ khai hưởng chế độ tử tuất ở đâu cũng rất quan trọng. Cần biết chính xác cơ quan nộp mẫu tờ khai hưởng chế độ tử tuất để nhận được sự hỗ trợ một cách nhanh chóng nhất.Theo quy định tại Điều 111, Điều 112 của Luật BHXH năm 2014, Quyết định số 166/QĐ-BHXH và Quyết định số 838/QĐ-BHXH, Tờ khai hưởng chế độ tử tuất kèm các giấy tờ khác được nộp tới cơ quan Bảo hiểm xã hội theo các phương thức sau đây:
Trường hợp người lao động đang đóng BHXH mà bị chết:
– Nộp hồ sơ giấy:
+ Trong 90 ngày kể từ ngày người lao động chết: Thân nhân của người này nộp đầy đủ hồ sơ cho người sử dụng lao động.
+ Trong 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ: Người sử dụng lao động phải nộp hồ cho cơ quan BHXH.
– Thông qua giao dịch điện tử:
Người sử dụng lao động có trách nhiệm:
+ Hướng dẫn thân nhân người lao động kê khai thông tin, lập hồ sơ theo quy định; nhận hồ sơ giấy từ thân nhân người lao động; kiểm tra, đối chiếu thông tin với hồ sơ quản lý.
+ Lập hồ sơ bằng Phần mềm kê khai của BHXH Việt Nam hoặc của Tổ chức I-VAN;
+ Ký số trên hồ sơ và gửi đến Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN, nộp hoặc gửi bản giấy Tờ khai của thân nhân cho cơ quan BHXH.
Trường hợp người bảo lưu thời gian đóng BHXH, người tham gia BHXH tự nguyện, người đang hưởng lương hưu, trợ cấp TNLĐ, BNN hằng tháng chết:
– Nộp hồ sơ giấy:
Trong 90 ngày kể từ ngày người lao động chết, thân nhân của người chết nộp đầy đủ hồ sơ cho cơ quan BHXH.
– Thông qua giao dịch điện tử:
+ Thân nhân NLĐ đăng ký nhận mã xác thực và gửi hồ sơ điện tử đến Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN, nộp hoặc gửi bản giấy Tờ khai của thân nhân cho cơ quan BHXH;
+ Trường hợp không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì gửi toàn bộ hồ sơ giấy cho cơ quan BHXH qua dịch vụ bưu chính công ích.
– Phần quyền và nghĩa vụ của các bên: Tùy vào thỏa thuận cụ thể của các bên và loại hình du lịch mà để tiến hành thống nhất các điều khoản cụ thể về quyền và nghĩa vụ để trong hợp đồng, đảm bảo căn cứ cho việc thực hiện hợp đồng và giải quyết tranh chấp nếu có phát sinh.
– Phần điều khoản khác: Các bên có thể thỏa thuận thêm về các nội dung liên quan như bảo hiểm hành khách, phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại, giải quyết tranh chấp,… nếu các bên có thỏa thuận.
Thời hạn giải quyết chế độ tử tuất là bao lâu?
Sau khi chuẩn bị các hồ sơ và thủ tục cần thiết thì bạn đọc cần nộp hồ sơ. Vậy thời hạn để giải quyết các thủ tục này, thời hạn giải quyết chế độ tử tuất là bao lâu theo quy định? Căn cứ tại tiết b4 điểm b khoản 1 Điều 7 Quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ BHXH, BHTN ban hành kèm theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 hướng dẫn như sau:
Giải quyết và chi trả
1. Giải quyết
…
b) Thời hạn giải quyết:
b1) Đối với giải quyết hưởng chế độ TNLĐ, BNN: Tối đa 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.
b2) Đối với giải quyết hưởng lương hưu: Tối đa 12 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.
b3) Đối với giải quyết hưởng BHXH một lần, trợ cấp một lần đối với người đang hưởng chế độ hàng tháng ra nước ngoài để định cư: Tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.
b4) Đối với giải quyết hưởng chế độ tử tuất: Tối đa 08 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.
…
Như vậy theo quy định trên thời hạn giải quyết chế độ tử tuất là tối đa 08 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Mời bạn xem thêm
- Quy định về đấu thầu dự án có sử dụng đất năm 2023
- Giá thầu đất nông nghiệp theo quy định mới 2023
- Đất đấu thầu của xã được quy định thế nào?
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Mẫu tờ khai hưởng chế độ tử tuất hiện nay như thế nào?” Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư X với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như Tách hợp thửa đất. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsu
Câu hỏi thường gặp
Trước đây, pháp luật bảo hiểm xã hội quy định đơn đề nghị giải quyết chế độ tử tuất là văn bản dùng để các cá nhân là thân nhân của người tham gia bảo hiểm xã hội đã mất gửi cơ quan bảo hiểm xã hội có thẩm quyền để được hưởng chế độ tử tuất.
Nhưng hiện tại, thì theo quy định tại Điều 22 của Quyết định số 166/BHXH ngày 31 tháng 01 năm 2019 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam Ban hành quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ BHXH, BHTN thì hồ sơ để hưởng chế độ tử tuất bao gồm Tờ khai của thân nhân theo mẫu số 09-HSB mà không có đơn đề nghị giải quyết chế độ tử tuất
Tự sát hay tự tử, tự vẫn là hành động của một người cố ý gây ra cái chết cho chính mình. Tự sát thường có liên hệ với trạng thái tuyệt vọng, hoặc do một số rối loạn tâm thần cơ bản bao gồm trầm cảm, rối loạn lưỡng cực, tâm thần phân liệt, nghiện rượu và lạm dụng chất ma túy. Chịu áp lực hoặc gặp những tình cảnh bất hạnh như khó khăn về tài chính hoặc rắc rối với các mối quan hệ giữa các cá nhân (thất tình, mâu thuẫn với gia đình, bạn bè….) có thể đóng một vai trò quan trọng gây ra quyết định tự sát.
Điều 39 Luật kinh doanh bảo hiểm năm 2000 đã quy định về các trường hợp không trả tiền bảo hiểm, cụ thể như sau:
Doanh nghiệp bảo hiểm không phải trả tiền bảo hiểm trong các trường hợp sau đây:
– Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn hai năm, kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm tiếp tục có hiệu lực;
– Người được bảo hiểm chết hoặc bị thương tật vĩnh viễn do lỗi cố ý của bên mua bảo hiểm hoặc lỗi cố ý của người thụ hưởng;
– Người được bảo hiểm chết do bị thi hành án tử hình.
Đối tượng của hợp đồng bảo hiểm nhân thọ ở đây là tuổi thọ, tính mạng, sức khỏe và tai nạn của con bạn. Điều 33 Luật kinh doanh bảo hiểm năm 2000 quy định về căn cứ trả tiền bảo hiểm tai nạn, sức khỏe con người như sau:
“1. Trong bảo hiểm tai nạn con người, daonh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng trong phạm vi số tiền bảo hiểm, căn cứ vào thương tật thực tế của người được bảo hiểm và thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
2. Trong bảo hiểm sức khỏe con người, doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người được bảo hiểm trong phạm vi số tiền bảo hiểm, căn cứ vào chi phí khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi sức khỏe của người được bảo hiểm do bệnh tật hoặc tai nạn gây ra và thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.”