Các loại hàng hóa xuất nhập khẩu đều được sử dụng với nhiều mục đích cụ thể và được kiểm định chặt chẽ bởi cơ quan có thẩm quyền. Do đó mỗi doanh nghiệp trước khi muốn xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài thì phải tiến hành thủ tục hải quan theo quy định. Tuy nhiên, đối với nhiều doanh nghiệp mới gia nhập vào thị trường xuất nhập khẩu họ vẫn chưa thể nắm rõ quy định của pháp luật liên quan đến mẫu tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu. Cách viết mẫu tờ khai hàng hóa xuất khẩu như thế nào theo quy định hiện hành? Sau đây, mời Quý bạn đọc cùng Luật sư X tham khảo bài viết về“Mẫu tờ khai hàng hóa xuất khẩu năm 2023” và những vấn đề liên quan. Hy vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho Quý bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
Xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa là gì?
Theo quy định tại Điều 28 Luật Thương mại 2005 về xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa cụ thể như sau:
- Xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hoá được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật.
- Nhập khẩu hàng hóa là việc hàng hoá được đưa vào lãnh thổ Việt Nam từ nước ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật.
Tờ khai hàng hóa xuất khẩu là gì?
Tờ khai hàng hóa xuất khẩu là một loại văn bản mà theo đó người chủ của hàng hóa phải kê khai số hàng hóa đó cho bên lực lượng kiểm soát khi xuất nhập khẩu hàng hóa vào nước ta (hay còn gọi là xuất cảnh). Cũng có thể bạn hiểu một cách khác như, khi bạn có một lô hàng nào đó cần phải xuất đi hoặc nhập về thì bạn phải làm thủ tục hải quan, trong đó việc tờ khai hải quan là không thể thiêu, bắt buộc phải có, nếu không có mọi hoạt động liên quan đến xuất nhập khẩu đều bị dừng lại.
Một số thông tin về hàng hóa cần kê khai như:
– Mã số hàng hóa;
– Xuất xứ;
– Số lượng;
– Đơn giá;
– Trị giá.
Đồng thời người kê khai còn phải điền các thông tin khác như: Mã số thuế của người xuất/nhập khẩu; mã số thuế của người được ủy quyền (nếu có); mã số thuế đại lý hải quan….
Người kê khai Tờ khai còn phải cam kết và chịu trách nhiệm về tính chính xác các thông tin đã kê khai sau đó ký, ghi rõ họ tên và đánh dấu.
Mẫu tờ khai hàng hóa xuất khẩu năm 2023
Cách viết tờ khai hàng hóa xuất khẩu năm 2023
– Ô số 01: Người xuất khẩu
Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số thuế của thương nhân Việt Nam bán hàng cho người mua hàng ở nước ngoài; chứng minh thư hoặc hộ chiếu (nếu là cá nhân).
– Ô số 02: Người nhập khẩu
Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số (nếu có) của thương nhân nhập khẩu.
– Ô số 03: Người uỷ thác/ người được uỷ quyền
Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số thuế của thương nhân uỷ thác cho người xuất khẩu hoặc tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số thuế của người được uỷ quyền khai hải quan; chứng minh thư hoặc hộ chiếu (nếu người được ủy quyền là cá nhân).
– Ô số 04: Đại lý hải quan
Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số thuế của Đại lý hải quan; Số, ngày hợp đồng đại lý hải quan.
– Ô số 05: Ghi rõ loại hình xuất khẩu tương ứng.
– Ô số 06: Ghi số, ngày, tháng, năm của giấy phép của các cơ quan quản lý chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu và ngày, tháng, năm hết hạn của giấy phép (nếu có).
– Ô số 07: Ghi số ngày, tháng, năm ký hợp đồng và ngày, tháng, năm hết hạn (nếu có) của hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng (nếu có).
– Ô số 08: Ghi số, ngày, tháng, năm của hoá đơn thương mại (nếu có).
– Ô số 09: Ghi tên cảng, địa điểm (được thoả thuận trong hợp đồng thương mại) nơi từ đó hàng hoá được xếp lên phương tiện vận tải để xuất khẩu.
– Ô số 10: Ghi tên nước, vùng lãnh thổ đến cuối cùng được xác định tại thời điểm hàng hóa xuất khẩu, không tính nước, vùng lãnh thổ mà hàng hóa đó quá cảnh. Áp dụng mã nước, vùng lãnh thổ cấp ISO 3166.
– Ô số 11: Ghi rõ điều kiện giao hàng mà hai bên mua và bán thoả thuận trong hợp đồng thương mại;
– Ô số 12: Ghi rõ phương thức thanh toán đã thoả thuận trong hợp đồng thương mại (ví dụ: L/C, DA, DP, TTR hoặc hàng đổi hàng …) (nếu có);
– Ô số 13: Ghi mã của loại tiền tệ dùng để thanh toán (nguyên tệ) được thoả thuận trong hợp đồng thương mại. Áp dụng mã tiền tệ phù hợp với ISO 4217 (ví dụ: đồng dollar Mỹ là USD). (nếu có).
– Ô số 14: Ghi tỷ giá giữa đơn vị nguyên tệ với tiền Việt Nam áp dụng để tính thuế (theo quy định hiện hành tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan) bằng đồng Việt Nam (nếu có).
– Ô số 15: Ghi rõ tên hàng, quy cách phẩm chất hàng hoá theo hợp đồng thương mại và tài liệu khác liên quan đến lô hàng.
+ Trong trường hợp lô hàng có từ 04 mặt hàng trở lên thì cách ghi như sau:
Trên tờ khai hải quan ghi: “theo phụ lục tờ khai”.
Trên phụ lục tờ khai: ghi rõ tên, quy cách phẩm chất từng mặt hàng.
+ Đối với lô hàng được áp vào một mã số nhưng trong lô hàng có nhiều chi tiết, nhiều mặt hàng thì ghi tên gọi chung của lô hàng trên tờ khai, được phép lập bản kê chi tiết (không phải khai vào phụ lục).
– Ô số 16: Ghi mã số phân loại theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
Trong trường hợp lô hàng có từ 04 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào ô này như sau:
+ Trên tờ khai hải quan: không ghi gì.
+ Trên phụ lục tờ khai: ghi rõ mã số từng mặt hàng.
– Ô số 17: Ghi tên nước, vùng lãnh thổ nơi hàng hoá được chế tạo ra. Áp dụng mã nước quy định trong ISO.
Trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 16.
– Ô số 18: Ghi số lượng, khối lượng hoặc trọng lượng từng mặt hàng trong lô hàng thuộc tờ khai hải quan đang khai báo phù hợp với đơn vị tính tại ô số 19.
Trong trường hợp lô hàng có từ 04 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 16.
– Ô số 19: Ghi tên đơn vị tính của từng mặt hàng theo quy định của Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu hoặc theo thực tế giao dịch.
Trong trường hợp lô hàng có từ 04 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 16.
– Ô số 20: Ghi giá của một đơn vị hàng hoá bằng loại tiền tệ đã ghi ở ô số 13, căn cứ vào thoả thuận trong hợp đồng thương mại, hoá đơn, L/C hoặc tài liệu khác liên quan đến lô hàng.
Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 16.
– Ô số 21: Ghi trị giá nguyên tệ của từng mặt hàng xuất khẩu, là kết quả của phép nhân (X) giữa “Lượng hàng (ô số 18) và “Đơn giá (ô số 20)”.
Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào ô này như sau:
+ Trên tờ khai hải quan: ghi tổng trị giá nguyên tệ của các mặt hàng khai báo trên phụ lục tờ khai.
+ Trên phụ lục tờ khai: Ghi trị giá nguyên tệ cho từng mặt hàng.
– Ô số 22:
+ Trị giá tính thuế: Ghi trị giá tính thuế của từng mặt hàng bằng đơn vị tiền Việt Nam.
+ Thuế suất (%): Ghi mức thuế suất tương ứng với mã số đã xác định tại ô số 16 theo Biểu thuế xuất khẩu.
+ Ghi số thuế xuất khẩu phải nộp của từng mặt hàng.
Trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:
+ Trên tờ khai hải quan ghi tổng số thuế xuất khẩu phải nộp tại ô “cộng”
+ Trên phụ lục tờ khai ghi rõ trị giá tính thuế, thuế suất, số thuế xuất khẩu phải nộp cho từng mặt hàng.
– Ô số 23:
+ Trị giá tính thu khác: Ghi số tiền phải tính thu khác.
+ Tỷ lệ %: Ghi tỷ lệ các khoản thu khác theo quy định
+ Số tiền: Ghi số tiền phải nộp
Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 22.
– Ô số 24: Tổng số tiền thuế và thu khác (ô 22 + 23), người khai hải quan ghi tổng số tiền thuế xuất khẩu, thu khác, bằng số và bằng chữ.
– Ô số 25: Người khai hải quan khai khi vận chuyển hàng hóa xuất khẩu bằng container ghi đầy đủ: Số hiệu container; Số lượng kiện trong container; Trọng lượng hàng trong container; Địa điểm đóng hàng:
Trường hợp có từ 4 container trở lên thì người ghi cụ thể thông tin trên phụ lục tờ khai hải quan không ghi trên tờ khai.
– Ô số 26: Liệt kê các chứng từ đi kèm của tờ khai hàng hoá xuất khẩu.
– Ô số 27: Ghi ngày/ tháng/ năm khai báo, ký xác nhận, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu trên tờ khai.
Có được làm thủ tục khai bổ sung trong tờ khai hàng hóa xuất khẩu trường hợp sai thông tin người xuất khẩu khi đã được thông quan không?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 20 Thông tư 38/2015/TT-BTC, được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC quy định như sau:
Khai bổ sung hồ sơ hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Khai bổ sung hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là việc khai sửa đổi bổ sung thông tin tờ khai hải quan và nộp các chứng từ liên quan đến khai sửa đổi thông tin tờ khai hải quan.
- Các trường hợp khai bổ sung
Trừ các chỉ tiêu thông tin trên tờ khai hải quan không được khai bổ sung quy định tại mục 3 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này, người khai hải quan được khai bổ sung các chỉ tiêu thông tin trên tờ khai hải quan trong các trường hợp sau:
…
b) Khai bổ sung sau khi hàng hóa đã được thông quan:
Trừ nội dung khai bổ sung liên quan đến giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu; kiểm tra chuyên ngành về chất lượng hàng hóa, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật, thực vật, an toàn thực phẩm, người khai hải quan thực hiện khai bổ sung sau thông quan trong các trường hợp sau:
b.1) Người khai hải quan, người nộp thuế xác định có sai sót trong việc khai hải quan thì được khai bổ sung hồ sơ hải quan trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan nhưng trước thời điểm cơ quan hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra;
b.2) Quá thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan và trước khi cơ quan hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra, người khai hải quan, người nộp thuế mới phát hiện sai sót trong việc khai hải quan thì thực hiện khai bổ sung và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
…
Như vậy, về nguyên tắc thì vẫn cho phép mình khai bổ sung sau thông quan, tuy nhiên đối với những thông tin tại mục 3 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 38/2015/TT-BTC: “Chỉ tiêu thông tin trên tờ khai hải quan điện tử không được khai bổ sung” thì người khai không được khai bổ sung trong trường hợp hàng đã thông quan.
Mời các bạn xem thêm bài viết
- Sang tên sổ đỏ mất bao nhiêu tiền năm 2023?
- Hồ sơ xin trích lục khai sinh năm 2023
- Ký hợp đồng bao lâu thì phải đóng bảo hiểm cho nhân viên
- Mất xe tại nơi làm việc có được bồi thường không năm 2023?
Thông tin liên hệ
Luật sư X đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Mẫu tờ khai hàng hóa xuất khẩu 2023“. Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến Hồ sơ bảo trì công trình xây dựng. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được quy định cụ thể tại Điều 4 Nghị định 69/2018/NĐ-CP cụ thể như sau:
Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu phải có giấy phép của bộ, cơ quan ngang bộ liên quan.
Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo điều kiện, thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu phải đáp ứng điều kiện theo quy định pháp luật.
Đối với hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải kiểm tra theo quy định tại Điều 65 Luật Quản lý ngoại thương, thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa phải chịu sự kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền theo quy định pháp luật.
Đối với hàng hóa không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều này, thương nhân chỉ phải giải quyết thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu tại cơ quan hải quan.
Phương thức đăng ký tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu được quy định như sau:
+ Tờ khai hải quan điện tử được đăng ký theo phương thức điện tử;
+ Tờ khai hải quan giấy được đăng ký trực tiếp tại cơ quan hải quan.
Giá trị của tờ khai hải quan: Tờ khai hải quan có giá trị làm thủ tục hải quan trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký.