Trong cuộc sống, có những lúc cá nhân cần dùng tời các giấy tờ hộ tịch như giấy khai sinh, giấy khai tử, giấy đăng ký kết hôn,… nhưng lại vô tình làm mất hay bị thì cá nhân có thể yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch tại cơ quan hộ tịch. Để có thể yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch thì cá nhân cần nộp tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch và một số giấy tờ cần thiết lên cơ quan có thẩm quyền. Nhiều người có nhu cầu xin cấp bản sao trích lục hộ tịch nhưng lại không biết lấy Mẫu Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch ở đâu và viết như thế nào? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của Luật sư X để nắm rõ hơn về vấn đề này nhé.
Căn cứ pháp lý
- Luật Hộ tịch 2014
- Thông tư 04/2020/TT-BTP
- Quyết định 2228/QĐ-BTP năm 2022
Bản sao trích lục hộ tịch là gì?
Theo khoản 9 Điều 4 Luật Hộ tịch 2014 quy định trích lục hộ tịch là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp nhằm chứng minh sự kiện hộ tịch của cá nhân đã đăng ký tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
Bản chính trích lục hộ tịch được cấp ngay sau khi sự kiện hộ tịch được đăng ký. Bản sao trích lục hộ tịch bao gồm bản sao trích lục hộ tịch được cấp từ Cơ sở dữ liệu hộ tịch và bản sao trích lục hộ tịch được chứng thực từ bản chính.
Do đó, bản sao trích lục hộ tịch được hiểu là văn bản được cấp từ Cơ sở dữ liệu hộ tịch và bản sao trích lục hộ tịch được chứng thực từ bản chính.
Bản sao trích lục hộ tịch bao gồm 02 loại:
– Bản sao được cấp từ Cơ sở dữ liệu hộ tịch
– Bản sao được chứng thực từ bản chính
Để được cấp bản sao trích lục hộ tịch từ Cơ sở dữ liệu hộ tịch thì cá nhân phải nộp tờ khai yêu cầu cấp bản sao đến cơ quan có thẩm quyền. Còn bản sao được chứng thực từ bản chính thì cá nhân có thể cầm bản chính đến Phòng/Văn phòng công chứng hoặc ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn để xin.
Quy định về việc cấp bản sao trích lục hộ tịch?
Căn cứ Điều 23 Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định về việc cấp bản sao trích lục hộ tịch như sau:
“Điều 23. Cấp bản sao trích lục hộ tịch
1. Cơ quan đăng ký, quản lý hộ tịch đang lưu giữ Sổ hộ tịch hoặc quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử có thẩm quyền cấp bản sao trích lục hộ tịch. Nội dung bản sao trích lục hộ tịch được ghi đúng theo thông tin trong Sổ hộ tịch, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử. Những thông tin Sổ hộ tịch, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử không có để ghi vào mẫu bản sao trích lục hộ tịch hiện hành thì để trống.
2. Trường hợp Sổ hộ tịch trước đây ghi tuổi thì cơ quan đăng ký hộ tịch xác định năm sinh tương ứng ghi vào mục Ghi chú của Sổ hộ tịch, sau đó cấp bản sao trích lục hộ tịch.
Ví dụ: Sổ đăng ký khai sinh năm 1975 ghi tuổi của cha là 25 tuổi, tuổi của mẹ là 23 tuổi thì xác định năm sinh của cha: 1950, năm sinh của mẹ: 1952.
3. Trường hợp thông tin của cá nhân đã được thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc, ghi vào Sổ hộ tịch việc thay đổi hộ tịch theo bản án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì thông tin trong bản sao Giấy khai sinh, bản sao trích lục hộ tịch là thông tin đã được cập nhật theo nội dung ghi trong mục Ghi chú của Sổ hộ tịch.
Trường hợp yêu cầu cấp bản sao Trích lục kết hôn mà trong Sổ đăng ký kết hôn đã ghi chú việc thay đổi hộ tịch theo bản án, quyết định ly hôn đã có hiệu lực pháp luật, ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì mục Ghi chú trong Trích lục kết hôn bản sao ghi rõ: Đã ly hôn theo Bản án/Quyết định số… ngày…tháng…năm … của Tòa án ….”
Xin cấp bản sao trích lục hộ tịch ở đâu?
Căn cứ tiểu mục 1 Mục D Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2228/QĐ-BTP năm 2022 quy định Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính cấp bản sao trích lục hộ tịch là Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử.
Theo đó, khi có nhu cầu xin cấp bản sao trích lục hộ tịch thì công dân có thể đến Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử để thực hiện thủ tục này.
Ngoài ra, việc xin cấp bản sao trích lục hộ tịch còn có thể được thực hiện online trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dichvucong.—.gov.vn).
Hồ sơ yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch
– Người yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch trực tiếp hoặc thông qua người đại diện nộp hồ sơ đến Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch, hồ sơ bao gồm:
+ Tờ khai theo mẫu quy định;
+ Người yêu cầu xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân.
Trong giai đoạn chuyển tiếp, người yêu cầu đăng ký hộ tịch phải xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú.
– Trường hợp cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đề nghị cấp bản sao trích lục hộ tịch của cá nhân thì gửi văn bản yêu cầu nêu rõ lý do cho Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch.
Mẫu Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch
Hướng dẫn cách ghi mẫu tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch
– Mục (1): Ghi tên cơ quan đề nghị thực hiện việc cấp bản sao Trích lục hộ tịch.
– Mục (2): Ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
– Mục (3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, CMND hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế.
Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001234567 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2002.
– Mục (4): Ghi rõ loại việc hộ tịch đã đăng ký trước đây, nay đề nghị cấp bản sao Trích lục hộ tịch.
– Mục (5): Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký hộ tịch trước đây.
Ví dụ: Ủy ban nhân dân phường Thanh Xuân Nam, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
– Mục (6): Ghi rõ số lượng bản sao đề nghị cấp.
– Phần “ký tên: Ký và ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người yêu cầu cấp.
Thủ tục cấp bản sao trích lục hộ tịch
Theo Điều 64 Luật Hộ tịch 2014 quy định về thủ tục cấp bản sao trích lục hộ tịch như sau:
– Người yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch trực tiếp hoặc thông qua người đại diện gửi tờ khai theo mẫu quy định cho Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch.
Trường hợp cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đề nghị cấp bản sao trích lục hộ tịch của cá nhân thì gửi văn bản yêu cầu nêu rõ lý do cho Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch.
– Ngay sau khi nhận được yêu cầu, nếu đủ điều kiện thì Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch cấp bản sao trích lục hộ tịch cho người yêu cầu.
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Mẫu tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch theo quy định năm 2023” Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư X với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như Mẫu đơn xin thuê đất mới nhất. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102
Mời bạn xem thêm bài viết
- Mẫu trích lục ghi chú kết hôn mới
- Mẫu tờ khai trích lục hộ tịch cụ thể, chi tiết
- Thẩm quyền cấp bản sao trích lục hộ tịch thuộc cơ quan nào?
Câu hỏi thường gặp
Điều 3 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch quy định, bản sao có giá trị trong các trường hợp:
– Cấp từ sổ gốc thay cho bản chính trong các giao dịch trừ khi pháp luật quy định khác
– Chứng thực từ bản chính thay cho bản chính đã dùng để đối chiếu chứng thực trong các giao dịch
Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 04/2020/TT-BTP thì người yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch, cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, yêu cầu đăng ký các việc hộ tịch được ủy quyền cho người khác thực hiện thay, và:
“Việc ủy quyền phải lập thành văn bản, được chứng thực theo quy định của pháp luật. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.“
Căn cứ theo Quyết định 2228/QĐ-BTP ngày 14/11/2022:
Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
Lệ phí: 8.000 đồng/bản sao Trích lục/sự kiện hộ tịch đã đăng ký. Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.