Mẫu thỏa thuận hợp tác toàn diện là một tài liệu pháp lý quy định các điều khoản và điều kiện về mối quan hệ hợp tác giữa hai hoặc nhiều bên. Thỏa thuận này đặt ra các nguyên tắc cơ bản, quyền lợi và nghĩa vụ của các bên trong một quan hệ hợp tác toàn diện, có thể bao gồm nhiều lĩnh vực và hoạt động khác nhau. Mẫu thỏa thuận hợp tác toàn diện là công cụ quan trọng để thiết lập và duy trì mối quan hệ hợp tác hiệu quả giữa các bên, giúp đảm bảo rằng tất cả các yếu tố liên quan đều được quản lý và thực hiện một cách rõ ràng và công bằng. Khi đó, nhiều người băn khoăn không biết liệu căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, Mẫu thỏa thuận hợp tác toàn diện là mẫu nào? Quý độc giả hãy cùng Luật sư X làm rõ qua nội dung sau đây nhé.
Mẫu thỏa thuận hợp tác toàn diện
Mẫu thỏa thuận hợp tác toàn diện có ý nghĩa quan trọng trong việc thiết lập, quản lý và duy trì mối quan hệ hợp tác giữa các bên. Thỏa thuận giúp các bên xác định rõ mục tiêu chung mà họ muốn đạt được qua sự hợp tác. Điều này bao gồm các mục tiêu cụ thể, như phát triển sản phẩm mới, mở rộng thị trường, hoặc nghiên cứu và phát triển. Đồng thời giúp xác định phạm vi hoạt động mà các bên sẽ tham gia, bao gồm các lĩnh vực, nhiệm vụ, và trách nhiệm của từng bên.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC
Số: … /2018/HĐHT/VPLSĐMS
Căn cứ Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
Căn cứ …
Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng;
Hôm nay, ngày … tháng … năm 2018, tại … chúng tôi gồm có:
Tên tổ chức: … (sau đây gọi tắt là bên A):
Địa chỉ trụ sở: …
Mã số doanh nghiệp: …
Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …
Chức vụ: …
Điện thoại: …
Email: …
(Trường hợp các bên là cá nhân thì được ghi như sau):
Họ và tên: … (sau đây gọi tắt là bên …)
Năm sinh: …/ …/ …
Chứng minh nhân dân số …, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp: …
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …
Chỗ ở hiện tại: …
Điện thoại: …
Email: …
Tên tổ chức: … (sau đây gọi tắt là bên B):
Địa chỉ trụ sở: …
Mã số doanh nghiệp: …
Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …
Chức vụ: …
Điện thoại: …
Email: …
Cùng thỏa thuận và đồng ý ký kết hợp đồng hợp tác với các điều khoản như sau:
Điều 1. Mục đích hợp tác
Bên A và bên B đồng ý cùng nhau hợp tác …
Điều 2. Thời hạn hợp tác
Thời hạn hợp tác tại Điều 1 hợp đồng này là … tháng, kể từ ngày …/ …/ … đến ngày … / … / …
Điều 3. Tài sản đóng góp
1. Tài sản đóng góp của bên A:
Tên tài sản: …
Chủng loại tài sản: …
Số lượng tài sản: …
Chất lượng tài sản: …
Giá trị tài sản là: … đồng (Bằng chữ: …)
Thời điểm đóng góp tài sản là ngày …/ …/ …
Địa điểm đóng góp tài sản tại: …
Phương thức đóng góp tài sản: …
(Bên A và bên B thực hiện thoả thuận và xác định giá trị tài sản của mỗi bên theo quy định của pháp luật).
2. Tài sản đóng góp của bên B:
Tên tài sản: …
Chủng loại tài sản: …
Số lượng tài sản: …
Chất lượng tài sản: …
Giá trị tài sản là: … đồng (Bằng chữ: …)
Thời điểm đóng góp tài sản là ngày …/ …/ …
Địa điểm đóng góp tài sản tại: …
Phương thức đóng góp tài sản: …
(Bên A và bên B thực hiện thoả thuận và xác định giá trị tài sản của mỗi bên theo quy định của pháp luật).
Điều 4. Đóng góp bằng sức lao động
Bên A đóng góp bằng sức lao động …
Bên B đóng góp bằng sức lao động …
(Bên A và bên B thoả thuận nội dung đóng góp bằng sức lao động (nếu có) và ghi cụ thể vào hợp đồng này).
Điều 5. Phương thức phân chia hoa lợi, lợi tức
1. Lợi nhuận từ hợp đồng hợp tác chỉ được cho các thành viên khi kinh doanh có lãi, hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản đến hạn trả khác sau khi chia lợi nhuận.
Lợi nhuận được chia cho thành viên: Tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp; Bên A được hưởng … %, bên B được hưởng … % trên tổng số lợi nhuận được chia.
Thời điểm chia lợi nhuận vào ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu kể từ ngày …/ … / …, kết thúc vào ngày …/ …/ …
2. Nguyên tắc chịu lỗ: Tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp;
3. Chi phí hoạt động, bao gồm:
Tiền mua nguyên vật liệu: …
Tiền lương, chế độ cho người lao động: …
Chi phí điện, nước: …
Khấu hao tài sản: …
Chi phí bảo dưỡng: …
Chi phí dự phòng khác: …
Điều 6. Quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác
Được hưởng hoa lợi, lợi tức thu được từ hoạt động hợp tác.
Tham gia quyết định các vấn đề liên quan đến thực hiện hợp đồng hợp tác, giám sát hoạt động hợp tác.
Bồi thường thiệt hại cho các thành viên hợp tác khác do lỗi của mình gây ra.
Các thành viên hợp tác chịu trách nhiệm dân sự chung bằng tài sản chung; nếu tài sản chung không đủ để thực hiện nghĩa vụ chung thì thành viên hợp tác phải chịu trách nhiệm bằng tài sản riêng theo phần tương ứng với phần đóng góp của mình.
Việc định đoạt tài sản là quyền sử dụng đất, nhà, xưởng sản xuất, tư liệu sản xuất khác phải có thỏa thuận bằng văn bản của tất cả các thành viên.
Không được phân chia tài sản chung trước khi chấm dứt hợp đồng hợp tác.
Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
(Các thành viên thoả thuận việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ khác và ghi cụ thể vào trong hợp đồng này).
>> Xem ngay: Mẫu biên bản điều tra tai nạn lao động hàng hải
Điều 7. Quyền, nghĩa vụ của người đại diện
(Các thành viên thoả thuận căn cứ xác lập quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo quy định của pháp luật và ghi cụ thể vào trong hợp đồng này).
Trường hợp các thành viên hợp tác cử người đại diện thì người này là người đại diện trong xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.
Trường hợp các thành viên hợp tác không cử ra người đại diện thì các thành viên hợp tác phải cùng tham gia xác lập, thực hiện giao dịch dân sự, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Giao dịch dân sự do chủ thể là người đại diện hoặc thành viên hợp tác tại Điều này xác lập, thực hiện làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của tất cả thành viên hợp tác.
Điều 8. Điều kiện tham gia và rút khởi hợp đồng hợp tác
1. Điều kiện tham gia: Cá nhân, pháp nhân muốn trở thành thành viên mới của hợp đồng phải được sự đồng ý ít nhất của 75% tổng số thành viên hợp tác.
2. Thành viên có quyền rút khỏi hợp đồng hợp tác trong trường hợp sau đây:
Theo thoả thuận của các thành viên hợp tác (Các thành viên hợp tác thoả thuận cụ thể các điều kiện rút khỏi hợp đồng hợp tác và ghi vào trong hợp đồng hợp này).
Có lý do chính đáng và được sự đồng ý của ít nhất 75% tổng số thành viên hợp tác.
3. Thành viên rút khỏi hợp đồng hợp tác có quyền yêu cầu nhận lại tài sản đã đóng góp, được chia phần tài sản trong khối tài sản chung và phải thanh toán các nghĩa vụ theo thỏa thuận. Trường hợp việc phân chia tài sản bằng hiện vật làm ảnh hưởng đến hoạt động hợp tác thì tài sản được tính giá trị thành tiền để chia. Việc rút khỏi hợp đồng hợp tác không làm chấm dứt quyền, nghĩa vụ của người này được xác lập, thực hiện trước thời điểm rút khỏi hợp đồng hợp tác.
4. Việc rút khỏi hợp đồng hợp tác không thuộc trường hợp được quy định tại Điều này thì thành viên rút khỏi hợp đồng được xác định là bên vi phạm hợp đồng và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo hợp đồng này và quy định của pháp luật.
Điều 9. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
Bồi thường thiệt hại: Bên vi phạm nghĩa vụ phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật cho bên bị vi phạm (nếu có).
Điều 10. Phương thức giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì bên A và bên B tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp bên A và bên B không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Chi phí khác
Chi phí thực hiện các thủ tục liên quan đến hợp đồng hợp tác tại cơ quan có thẩm quyền do … chịu trách nhiệm thực hiện thanh toán theo quy định của pháp luật.
Lệ phí công chứng, chứng thực hợp đồng này do … chịu trách nhiệm thực hiện thanh toán theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 12. Cam đoan của các bên
1. Bên A cam đoan:
Thông tin về nhân thân, thửa đất ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
Thửa đất cho thuê thuộc trường hợp được cho thuê theo quy định của pháp luật;
Tại thời điểm giao kết hợp đồng này: Thửa đất cho thuê không có tranh chấp; Thửa đất cho thuê không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận ghi trong hợp đồng này.
2. Bên B cam đoan:
Những thông tin về nhân thân ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất tại Điều 1 của hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu thửa đất cho thuê (nếu có);
Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này.
Điều 13. Điều kiện chấm dứt hợp tác
1. Hợp đồng hợp tác chấm dứt trong trường hợp sau đây: Theo thỏa thuận của các thành viên hợp tác; Hết thời hạn ghi trong hợp đồng hợp tác; Mục đích hợp tác đã đạt được; Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Khi chấm dứt hợp đồng hợp tác, các khoản nợ phát sinh từ hợp đồng phải được thanh toán; nếu tài sản chung không đủ để trả nợ thì phải lấy tài sản riêng của các thành viên hợp tác để thanh toán theo quy định tại Điều 6 của hợp đồng này. Trường hợp các khoản nợ đã được thanh toán xong mà tài sản chung vẫn còn thì được chia cho các thành viên hợp tác theo tỷ lệ tương ứng với phần đóng góp của mỗi người.
Điều 14. Các thoả thuận khác
Bên A và bên B đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.
Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.
Hợp đồng này được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A … bản, bên B … bản./.
BÊN B (Chữ ký, họ tên và đóng dấu (nếu có)) … | BÊN A (Chữ ký, họ tên và đóng dấu (nếu có)) … |
Tải về Mẫu thỏa thuận hợp tác toàn diện
Mẫu thỏa thuận hợp tác toàn diện là một công cụ quan trọng giúp các bên thiết lập và duy trì mối quan hệ hợp tác hiệu quả. Nó giúp xác định mục tiêu, phạm vi, quyền lợi và nghĩa vụ của các bên, quản lý tài chính, bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, giải quyết tranh chấp, và tuân thủ quy định pháp luật. Sự rõ ràng và minh bạch trong thỏa thuận giúp các bên làm việc cùng nhau một cách hiệu quả và đạt được kết quả mong muốn. Tải về Mẫu thỏa thuận hợp tác toàn diện tại đây:
Trường hợp nào được rút khỏi hợp đồng hợp tác?
Rút khỏi hợp đồng hợp tác có thể xảy ra trong nhiều trường hợp khác nhau, tùy thuộc vào các điều khoản cụ thể của hợp đồng và hoàn cảnh thực tế. Hợp đồng thường quy định điều khoản về việc chấm dứt hợp đồng khi có vi phạm nghiêm trọng hoặc không thể khắc phục được. Nếu các mục tiêu hợp tác không thể đạt được hoặc các bên không thể hoàn thành các nhiệm vụ chính, một bên có thể yêu cầu rút khỏi hợp đồng.
Trong quan hệ dân sự, pháp luật tôn trọng thỏa thuận của các bên. Vì vậy, các thành viên trong Hợp đồng hợp tác có quyền rút khỏi hợp đồng hợp tác trong trường hợp sau đây:
– Theo điều kiện đã thỏa thuận trong Hợp đồng hợp tác;
– Có lý do chính đáng và được sự đồng ý của hơn một nửa tổng số thành viên hợp tác.
Khi thành viên rút khỏi hợp đồng hợp tác có quyền yêu cầu nhận lại tài sản đã đóng góp. Ngoài ra, họ còn được chia phần tài sản trong khối tài sản chung; đồng thời, phải thanh toán các nghĩa vụ theo thỏa thuận. Trường hợp việc phân chia tài sản bằng hiện vật làm ảnh hưởng đến hoạt động hợp tác thì tài sản được tính giá trị thành tiền để chia.
Việc rút khỏi hợp đồng hợp tác không làm chấm dứt quyền, nghĩa vụ của người này được xác lập, thực hiện trước thời điểm rút khỏi hợp đồng hợp tác.
Ngoài ra, các bên cũng có thể đơn phương rút khỏi Hợp đồng hợp tác nếu không thuộc trường hợp nêu trên. Lúc này, thành viên rút khỏi hợp đồng được xác định là bên vi phạm hợp đồng và có thể phải bồi thường.
Lưu ý: Chấm dứt hợp đồng hợp tác
– Hợp đồng hợp tác chấm dứt trong trường hợp sau đây:
+ Theo thỏa thuận của các thành viên hợp tác;
+ Hết thời hạn ghi trong hợp đồng hợp tác;
+ Mục đích hợp tác đã đạt được;
+ Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
+ Trường hợp khác theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, luật khác có liên quan.
– Khi chấm dứt hợp đồng hợp tác, các khoản nợ phát sinh từ hợp đồng phải được thanh toán; nếu tài sản chung không đủ để trả nợ thì phải lấy tài sản riêng của các thành viên hợp tác để thanh toán theo quy định tại Điều 509 Bộ luật Dân sự 2015.
Trường hợp các khoản nợ đã được thanh toán xong mà tài sản chung vẫn còn thì được chia cho các thành viên hợp tác theo tỷ lệ tương ứng với phần đóng góp của mỗi người, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu bị hạn chế khi nào?
Thông tin liên hệ
Luật sư X đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Mẫu thỏa thuận hợp tác toàn diện”. Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác, hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Câu hỏi thường gặp
Hiện nay, pháp luật không có quy định bắt buộc phải công chứng biên bản thỏa thuận.
Tuy nhiên, đối với hầu hết các giao dịch dân sự, việc công chứng sẽ mang lại giá trị pháp lý cao nhất cho văn bản khi có mâu thuẫn, tranh chấp xảy ra.
Hiện nay, Hợp đồng hợp tác chấm dứt nếu thuộc 01 trong các trường hợp sau:
– Theo thỏa thuận ghi trong Hợp đồng;
– Hết thời hạn hợp tác;
– Mục đích hợp tác đã đạt được;
– Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.