Năng lực là khả năng thực hiện thành công hoạt động trong một bối cảnh nhất định nhờ sự huy động tổng hợp các kiến thức, kỹ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,… Năng lực của cá nhân được đánh giá qua phương thức và kết quả hoạt động của cá nhân đó khi giải quyết các vấn đề của cuộc sống.. Vậy mẫu nhận xét năng lực phẩm chất theo Thông tư 22 như thế nào? Hãy tham khảo bài viết dưới đây của Luật sư X!
Căn cứ pháp lý
Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT
Nội dung tư vấn
Mẫu nhận xét năng lực phẩm chất theo thông tư 22
THANG ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC, PHẨM CHẤT
(dành cho cha mẹ đánh giá học sinh tiểu học)
Họ và tên học sinh: ……………………………………….Tuổi………Nam/Nữ………Lớp …….
Trường………………………
Họ và tên cha mẹ: ………………………………………………. Ngày đánh giá:………………….
Hướng dẫn: Dưới đây là những biểu hiện hành vi có thể quan sát thấy ở con. Cha mẹ hãy đọc kỹ từng câu và đánh giá xem con mình thực hiện chúng ở mức độ nào? Hãy khuyên tròn vào một số thích hợp biểu thị đúng nhất hành vi của con. (chỉ chọn 1 trong 4 mức độ):
1 = Không đúng, hoặc chưa bao giờ2 = Đôi khi đúng, thi thoảng đúng | 3 = Thường xuyên đúng4 = Rất thường xuyên đúng |
1. Các năng lực và phẩm chất:
STT | Các chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể) được quan sátở từng năng lực, phẩm chất | Mức độ | |||
1 | 2 | 3 | 4 | ||
Năng lực | |||||
I | Tự phục vụ, tự quản | ||||
1 | Con tự vệ sinh thân thể, ăn, mặc gọn gàng sạch sẽ | 1 | 2 | 3 | 4 |
2 | Con tự chuẩn bị đồ dùng học tập cá nhân ở trên lớp, ở nhà | 1 | 2 | 3 | 4 |
3 | Con tự giác hoàn thành công việc được giao đúng hẹn | 1 | 2 | 3 | 4 |
4 | Con chủ động khi thực hiện các nhiệm vụ học tập | 1 | 2 | 3 | 4 |
5 | Con tự sắp xếp thời gian học tập, sinh hoạt cá nhân, vui chơi hợp lý | 1 | 2 | 3 | 4 |
6 | Con tự sắp xếp thời gian làm các bài tập theo yêu cầu của giáo viên | 1 | 2 | 3 | 4 |
7 | Con tự chủ khi tham gia các hoạt động trải nghiệm thực tế | 1 | 2 | 3 | 4 |
8 | Con tự nguyện, khi tham gia các hoạt động giáo dục, rèn luyện | 1 | 2 | 3 | 4 |
…………………………………………………………………………………………………………. | 1 | 2 | 3 | 4 | |
II | Hợp tác | ||||
9 | Con có kĩ năng giao tiếp, sẵn sàng giúp đỡ các bạn | 1 | 2 | 3 | 4 |
10 | Con tích cực tham gia vào các công việc ở tổ/nhóm | 1 | 2 | 3 | 4 |
11 | Con dễ làm quen, dễ dàng kết bạn | 1 | 2 | 3 | 4 |
12 | Con biết nói lời cảm ơn khi người khác giúp mình một điều gì đó | 1 | 2 | 3 | 4 |
13 | Con tích cực, tự giác hoàn thành công việc được nhóm giao đúng hẹn | 1 | 2 | 3 | 4 |
14 | Con lắng nghe và dễ dàng thỏa thuận với các bạn trong nhóm | 1 | 2 | 3 | 4 |
15 | Con dễ chơi với các bạn dù họ khác mình về nhiều điểm | 1 | 2 | 3 | 4 |
16 | Con thụ động, ngại nói ra ý kiến riêng trong các tình huống học tập theo nhóm | 1 | 2 | 3 | 4 |
…………………………………………………………………………………………………………. | 1 | 2 | 3 | 4 | |
III | Tự học và giải quyết vấn đề | ||||
17 | Con tự thực hiện được các nhiệm vụ học tập cá nhân, học tập theo nhóm | 1 | 2 | 3 | 4 |
18 | Con tự giác, chủ động hoàn thành các bài tập được giao đúng hẹn | 1 | 2 | 3 | 4 |
19 | Con tự kiểm tra, đánh giá kết quả học tập để điều chỉnh việc học | 1 | 2 | 3 | 4 |
20 | Con tìm hiểu rõ vấn đề khi có bất đồng, để hiểu lý do, mà không tức giận | 1 | 2 | 3 | 4 |
21 | Khi gặp vấn đề khó giải quyết, con tìm sự trợ giúp từ giáo viên, bạn bè | 1 | 2 | 3 | 4 |
22 | Con vận dụng điều đã học để giải quyết các vấn đề trong học tập | 1 | 2 | 3 | 4 |
23 | Để giải quyết một vấn đề, con thường cố gắng đến cùng | 1 | 2 | 3 | 4 |
24 | Con chủ động nghĩ ra những cách khác nhau để giải quyết vấn đề | 1 | 2 | 3 | 4 |
………………………………………………………………………………………………………….. | 1 | 2 | 3 | 4 | |
Phẩm chất | |||||
IV | Chăm học, chăm làm | 1 | 2 | 3 | 4 |
25 | Con tự giác tham gia làm các việc vặt trong nhà giúp bố mẹ | 1 | 2 | 3 | 4 |
26 | Con thích được thầy cô giao các công việc ở lớp, ở trường | ||||
27 | Con thể hiện sự chăm chỉ, sẵn sàng giúp đỡ các bạn trong lớp | ||||
28 | Con có sự tập trung, chú ý lắng nghe trong các giờ học | 1 | 2 | 3 | 4 |
29 | Con chủ động nêu thắc mắc và tích cực phát biểu ý kiến trong giờ học | 1 | 2 | 3 | 4 |
30 | Con nỗ lực hoàn thành các công việc được giao ở lớp, ở nhà đúng hẹn | 1 | 2 | 3 | 4 |
31 | Con chủ động, tích cực tham gia vào các hoạt động tập thể ở lớp, ở trường | 1 | 2 | 3 | 4 |
32 | Con thụ động, ngại nói ra những suy nghĩ của cá nhân trước lớp | 1 | 2 | 3 | 4 |
………………………………………………………………………………………………………… | 1 | 2 | 3 | 4 | |
V | Tự tin, trách nhiệm | ||||
33 | Con tự tin trong giao tiếp ứng xử với mọi người | 1 | 2 | 3 | 4 |
34 | Con chủ động, tự tin trong các tình huống học tập và rèn luyện | 1 | 2 | 3 | 4 |
35 | Con thể hiện sự tự tin trong các hoạt động nhóm | 1 | 2 | 3 | 4 |
36 | Con có tinh thần trách nhiệm khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, trường | 1 | 2 | 3 | 4 |
37 | Con luôn nỗ lực, có trách nhiệm trong học tập, rèn luyện bản thân | 1 | 2 | 3 | 4 |
38 | Con tự chịu trách nhiệm, không đổ lỗi, sẵn sàng nhận lỗi khi làm sai | 1 | 2 | 3 | 4 |
39 | Con luôn được bố mẹ tin tưởng | 1 | 2 | 3 | 4 |
40 | Con luôn tự giác, trách nhiệm khi thực hiện các công việc được giao | 1 | 2 | 3 | 4 |
………………………………………………………………………………………………………….. | 1 | 2 | 3 | 4 | |
VIII | Trung thực, kỉ luật | ||||
41 | Con luôn thể hiện sự thật thà, ghét sự gian dối | 1 | 2 | 3 | 4 |
42 | Con luôn nói đúng về sự việc, không nói sai về người khác | 1 | 2 | 3 | 4 |
43 | Con biết bảo vệ của công, không lấy những gì không phải của mình | 1 | 2 | 3 | 4 |
44 | Con tôn trọng cam kết, giữ lời hứa | 1 | 2 | 3 | 4 |
45 | Con tôn trọng nội quy và thực hiện nghiêm túc quy định về học tập | 1 | 2 | 3 | 4 |
46 | Con tự giác, tập trung cho các nhiệm vụ học tập, không cần nhắc nhở | 1 | 2 | 3 | 4 |
47 | Con tự giác, thực hiện đúng các yêu cầu về học tập, rèn luyện | 1 | 2 | 3 | 4 |
48 | Con thực hiện nghiêm túc nề nếp, quy định trong học tập | 1 | 2 | 3 | 4 |
…………………………………………………………………………………………………………. | 1 | 2 | 3 | 4 | |
IX | Đoàn kết, yêu thương | ||||
49 | Con thể hiện sự tôn trọng, nhường nhịn, gắn kết trong nhóm bạn | 1 | 2 | 3 | 4 |
50 | Con biết cách ứng xử, không gây mất đoàn kết trong tổ, lớp | 1 | 2 | 3 | 4 |
51 | Con hay kể/nói về tập thể lớp thân thiện, đoàn kết, biết yêu thương | 1 | 2 | 3 | 4 |
52 | Con không nói xấu hoặc ganh ghét người khác | 1 | 2 | 3 | 4 |
53 | Con yêu thương, quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh em | 1 | 2 | 3 | 4 |
54 | Con yêu trường, lớp, biết ơn thầy giáo, cô giáo | 1 | 2 | 3 | 4 |
55 | Con yêu thương bạn, sẵn sàng giúp đỡ bạn | 1 | 2 | 3 | 4 |
56 | Con thích tìm hiểu về các địa danh, con người có công với quê hương, đất nước | 1 | 2 | 3 | 4 |
……………………………………………………………………………….. | 1 | 2 | 3 | 4 |
2. Con có gặp những vấn đề sau đây ở mức độ nào?
STT | Biểu hiện | Không/rất hiếm | Thỉnh thoảng | Thường xuyên | Rất thường xuyên |
1 | Lạnh lùng, ít nói, giao tiếp kém tự tin | ||||
2 | Thụ động, không tự tin khi thực hiện nhiệm vụ học tập | ||||
3 | Hay gây gổ hoặc phá rối, trêu chọc các bạn | ||||
4 | Nhút nhát, không thân với bạn nào trong lớp | ||||
5 | Làm gì sai hay đổ lỗi cho người khác | ||||
6 | Dễ bị kích động, khó kiểm soát xúc cảm tiêu cực | ||||
………………………………………………………… |
3. Con có những điểm mạnh/ khó khăn nào?
a/ Những điểm mạnh (về nhận thức, kỹ năng, thái độ):
………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………..
b/ Những khó khăn:
………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………..
4. Cha mẹ đã làm gì để giúp Con phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu?
………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Lời nhận xét năng lực phẩm chất theo thông tư 22
Năng lực là khả năng thực hiện thành công hoạt động trong một bối cảnh nhất định nhờ sự huy động tổng hợp các kiến thức, kỹ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,… Năng lực của cá nhân được đánh giá qua phương thức và kết quả hoạt động của cá nhân đó khi giải quyết các vấn đề của cuộc sống.
Năng lực chung là năng lực cơ bản, thiết yếu mà bất kỳ một người nào cũng cần có để sống, học tập và làm việc. Các hoạt động giáo dục (bao gồm các môn học và hoạt động trải nghiệm sáng tạo), với khả năng khác nhau, nhưng đều hướng tới mục tiêu hình thành và phát triển các năng lực chung của học sinh.
Năng lực đặc thù môn học(của môn học nào) là năng lực mà môn học (đó) có ưu thế hình thành và phát triển (do đặc điểm của môn học đó). Một năng lực có thể là năng lực đặc thù của nhiều môn học khác nhau.
Phẩm chất là những tính tốt thể hiện ở thái độ, hành vi ứng xử trong đạo đức, lối sống, ý thức pháp luật, niềm tin, tình cảm,… của con người. Phẩm chất cùng với năng lực tạo nên nhân cách con người.
Cách ghi nhận xét năng lực phẩm chất theo thông tư 22
Thông tư 22 quy định:
Đánh giá học sinh tiểu học là những hoạt động quan sát, theo dõi, trao đổi, kiểm tra, nhận xét quá trình học tập, rèn luyện của học sinh; tư vấn, hướng dẫn, động viên học sinh; nhận xét định tính hoặc định lượng về kết quả học tập, rèn luyện, sự hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất của học sinh tiểu học.
Nội dung đánh giá sự hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất của học sinh tiểu học:
a) Năng lực: tự phục vụ, tự quản; hợp tác; tự học và giải quyết vấn đề;
b) Phẩm chất: chăm học, chăm làm; tự tin, trách nhiệm; trung thực, kỷ luật; đoàn kết, yêu thương.
Đánh giá thường xuyên về năng lực, phẩm chất của học sinh tiểu học:
a) Giáo viên căn cứ vào các biểu hiện về nhận thức, kĩ năng, thái độ của học sinh ở từng năng lực, phẩm chất để nhận xét, có biện pháp giúp đỡ kịp thời;
b) Học sinh được tự nhận xét và được tham gia nhận xét bạn, nhóm bạn về những biểu hiện của từng năng lực, phẩm chất để hoàn thiện bản thân;
c) Khuyến khích cha mẹ học sinh trao đổi, phối hợp với giáo viên động viên, giúp đỡ học sinh rèn luyện và phát triển năng lực, phẩm chất.
Đánh giá định kì về năng lực, phẩm chất:
Vào giữa học kì I, cuối học kì I, giữa học kì II và cuối năm học, giáo viên chủ nhiệm căn cứ vào các biểu hiện liên quan đến nhận thức, kĩ năng, thái độ trong quá trình đánh giá thường xuyên về sự hình thành và phát triển từng năng lực, phẩm chất của mỗi học sinh, tổng hợp theo các mức sau:
a) Tốt: đáp ứng tốt yêu cầu giáo dục, biểu hiện rõ và thường xuyên;
b) Đạt: đáp ứng được yêu cầu giáo dục, biểu hiện nhưng chưa thường xuyên;
c) Cần cố gắng: chưa đáp ứng được đầy đủ yêu cầu giáo dục, biểu hiện chưa rõ.
Ba thang đo dưới đây được thiết kế để giúp đánh giá các năng lực, phẩm chất của học sinh tiểu học (Thang đo giành cho GV; Thang đo giành cho Cha mẹ; Thang đo giành cho học sinh) từ lớp 1 đến lớp 5 vào giữa và cuối mỗi học kì
Mời bạn xem thêm:
- Phiếu tự đánh giá của giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông mới nhất
- Thí sinh vi phạm quy chế thi sẽ bị xử lý thế nào?
- Quy trình, thủ tục xin phúc khảo bài thi THPT quốc gia
Thông tin liên hệ.
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Phiếu thu thập thông tin dân cư để làm gì?″. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo mẫu hồ sơ công ty tạm ngưng kinh doanh; thủ tục thành lập công ty ở việt nam; cách tra cứu quy hoạch xây dựng, giải thể công ty cổ phần, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
- FaceBook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Mẫu nhận xét năng lực, phẩm chất học sinh tiểu học là tài liệu dành cho giáo viên tiểu học dùng để phân tích, đánh giá hiệu quả học tập, năng lực và phẩm chất của học sinh sau mỗi năm học.
Khi đánh giá học sinh tiểu học, các giáo viên cần căn cứ vào hiệu quả học tập, tập luyện của học sinh trong suốt kỳ học, năm học để nhận xét cho chuẩn xác và khách quan nhất. Mỗi môn học phương pháp đánh giá sẽ có sự khác nhau.