Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
No Result
View All Result
Home Biểu mẫu

Mẫu hợp mượn tài sản năm 2022

Minh Thư by Minh Thư
Tháng 6 9, 2022
in Biểu mẫu
0

Có thể bạn quan tâm

Mẫu quy chế thưởng năng suất

Cách làm giấy ủy quyền nhà đất như thế nào?

Mẫu trích lục khai sinh bản sao

Sơ đồ bài viết

  1. Hợp đồng mượn tài sản là gì?
  2. Đối tượng của hợp đồng
  3. Đặc điểm pháp lý của hợp đồng mượn tài sản
  4. Nghĩa vụ của bên mượn tài sản
  5. Nghĩa vụ của bên cho mượn tài sản
  6. Tải xuống mẫu hợp đồng mượn tài sản năm 2022
  7. Thông tin liên hệ Luật sư X
  8. Câu hỏi thường gặp

Hợp đồng mượn tài sản là một loại hợp đồng dân sự thông dụng; theo đó, bên cho mượn giao tài sản cho bên mượn để sử dụng trong một thời hạn mà không phải trả tiền còn bên mượn phải trả lại tài sản đó khi hết thời hạn mượn hoặc mục đích mượn đã đạt được. Hãy cùng Luật sư X tham khảo mẫu hợp đồng mượn tài sản thông qua bài viết dưới nhé!

Căn cứ pháp lý

Bộ luật dân sự 2015

Hợp đồng mượn tài sản là gì?

Điều 494 Bộ luật dân sự 2015 (BLDS) quy định Hợp đồng mượn tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên; theo đó bên cho mượn giao tài sản cho bên mượn để sử dụng trong một thời hạn mà không phải trả tiền; bên mượn phải trả lại tài sản đó khi hết thời hạn mượn hoặc mục đích mượn đã đạt được.

Quan hệ mượn tài sản được hình thành kể từ thời điểm chuyển giao tài sản. Sau khi các bên thỏa thuận xong nội dung cơ bản của hợp đồng nhưng chưa chuyển giao tài sản; không thể bắt buộc các bên phải thực hiện nghĩa vụ của họ.

Trong hợp đồng mượn tài sản; bên cho mượn chuyển giao tài sản của mình cho bên kia sử dụng trong một thời hạn theo thỏa thuận mà không nhận được sự đền bù nào từ bên mượn tài sản.

Do vậy, vì lợi ích của bên mượn sản nên bên cho mượn tự giác tham gia hợp đồng mà không tính toán đến lợi ích kinh tế. Sau khi bên cho mượn đã đồng ý cho bên kia mượn tài sản nhưng vì một lí do nào đó họ không chuyển giao tài sản cho bên mượn thì không thể buộc bên có tài sản phải thực hiện lời hứa của mình. Vì vậy, hợp đồng mượn tài sản là một hợp đồng thực tế.

Đối tượng của hợp đồng

Tất cả những tài sản không tiêu hao đều có thể là đối tượng của hợp đồng mượn tài sản.

Trong hợp đồng mượn tài sản, đối tượng của hợp đồng là một hoặc nhiều tài sản. Khái niệm tài sản cần được hiểu cụ thể là vật có thực; chiếm hữu được thực tế, vật đó có thể sử dụng đem lại lợi ích cho người mượn. Đối tượng của hợp đồng phải là vật đặc định, vật không tiêu hao. Sau khi hết hạn của hợp đồng, bên mượn phải trả lại tài sản trong tình trạng ban đầu khi mượn. Nếu làm hư hỏng, mất mát thì phải bồi thường thiệt hại.

Đặc điểm pháp lý của hợp đồng mượn tài sản

Hợp đồng mượn tài sản là hợp đồng không có đền bù. Bên mượn tài sản có quyền sử dụng tài sản của bên cho mượn mà không phải trả tiền sử dụng tài sản.

Hợp đồng mượn tài sản là hợp đồng đơn vụ. Bên cho mượn tài sản có quyền yêu cầu bên mượn trả lại tài sản mượn khi tới hạn hoặc mục đích mượn đã đạt được. Bên mượn có nghĩa vụ trả lại tài sản mượn theo yêu cầu của bên cho mượn.

Hợp đồng mượn tài sản là hợp đồng thực tế. Khi chuyển giao tài sản cho bên mượn là thời điểm phát sinh quyền và nghĩa vụ của các bên

Đối tượng của hợp đồng mượn tài sản là vật đặt định không tiêu hao. Sau khi sử dụng tài sản mượn, bên mượn phải trả lại đúng tài sản đã mượn cho bên cho mượn. Nếu tài sản mượn bị mất, hư hỏng thì trách nhiệm bồi thường thiệt hại thuộc về bên mượn tài sản đó.

Mẫu hợp mượn tài sản năm 2022
Mẫu hợp mượn tài sản năm 2022

Nghĩa vụ của bên mượn tài sản

1. Giữ gìn, bảo quản tài sản mượn, không được tự ý thay đổi tình trạng của tài sản; nếu tài sản bị hư hỏng thông thường thì phải sửa chữa.

2. Không được cho người khác mượn lại, nếu không có sự đồng ý của bên cho mượn.

3. Trả lại tài sản mượn đúng thời hạn; nếu không có thỏa thuận về thời hạn trả lại tài sản thì bên mượn phải trả lại tài sản ngay sau khi mục đích mượn đã đạt được.

4. Bồi thường thiệt hại, nếu làm mất, hư hỏng tài sản mượn.

5. Bên mượn tài sản phải chịu rủi ro đối với tài sản mượn trong thời gian chậm trả.

Quyền của bên mượn tài sản

1. Được sử dụng tài sản mượn theo đúng công dụng của tài sản và đúng mục đích đã thỏa thuận.

2. Yêu cầu bên cho mượn thanh toán chi phí hợp lý về việc sửa chữa hoặc làm tăng giá trị tài sản mượn, nếu có thỏa thuận.

3. Không phải chịu trách nhiệm về những hao mòn tự nhiên của tài sản mượn.

Nghĩa vụ của bên cho mượn tài sản

1. Cung cấp thông tin cần thiết về việc sử dụng tài sản và khuyết tật của tài sản, nếu có.

2. Thanh toán cho bên mượn chi phí sửa chữa, chi phí làm tăng giá trị tài sản, nếu có thỏa thuận.

3. Bồi thường thiệt hại cho bên mượn nếu biết tài sản có khuyết tật mà không báo cho bên mượn biết dẫn đến gây thiệt hại cho bên mượn, trừ những khuyết tật mà bên mượn biết hoặc phải biết.\

Quyền của bên cho mượn tài sản

1. Đòi lại tài sản ngay sau khi bên mượn đạt được mục đích nếu không có thỏa thuận về thời hạn mượn; nếu bên cho mượn có nhu cầu đột xuất và cấp bách cần sử dụng tài sản cho mượn thì được đòi lại tài sản đó mặc dù bên mượn chưa đạt được mục đích, nhưng phải báo trước một thời gian hợp lý.

2. Đòi lại tài sản khi bên mượn sử dụng không đúng mục đích, công dụng, không đúng cách thức đã thỏa thuận hoặc cho người khác mượn lại mà không có sự đồng ý của bên cho mượn.

3. Yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với tài sản do bên mượn gây ra.

Tải xuống mẫu hợp đồng mượn tài sản năm 2022

Tải xuống mẫu hợp đồng mượn tài sản năm 2022 [41.50 KB]

Mời bạn xem thêm bài viết:

  • Mẫu hợp đồng góp vốn kinh doanh năm 2022
  • Mẫu hợp đồng tặng cho căn hộ nhà chung cư mới năm 2022
  • Mẫu hợp đồng thi công xây dựng công trình năm 2022

Thông tin liên hệ Luật sư X

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Mẫu hợp đồng mượn tài sản″. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; thủ tục giải thể công ty cổ phần; cách tra số mã số thuế cá nhân, Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu ; thành lập công ty ; hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 0833.102.102.

  • Facebook: www.facebook.com/luatsux
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
  • Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

Nên lập hợp đồng thuê hay mượn tài sản?

Hai loại hợp đồng này đều là hợp đồng dân sự. Khi được công chứng, chúng có giá trị pháp lý ngang nhau. Pháp luật về đất đai, nhà ở đều có những quy định chặt chẽ để đảm bảo quyền lợi cho các bên trong trường hợp cho thuê hay cho mượn nhà mà xảy ra tranh chấp.

Tuy nhiên, điểm khác biệt giữa hai loại hợp đồng này là hợp đồng cho thuê là hợp đồng có đền bù (phải trả tiền) còn hợp đồng cho mượn là hợp đồng không có đền bù (không phải trả tiền).
Khi bạn cho thuê nhà, bạn sẽ nhận được một khoản tiền thuê từ bên thuê, bù lại, số tiền thuê bạn nhận được được coi là nhu nhập, lợi nhuận của bạn. Bởi vậy, bạn phải đóng thuế đối với khoản thu nhập này. Còn nếu bạn cho mượn nhà thì sẽ thuộc trường hợp ngược lại.
Như vậy, có thể ký hợp đồng thuê hay mượn tùy theo ý của mỗi , bởi đối với hai loại hợp đồng này, mức độ bảo vệ của pháp luật là như nhau. Nhưng để đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo đảm, tránh xảy ra tranh chấp, khi làm thủ tục cho mượn hay cho thuê bạn đều phải tiến hành đầy đủ các thủ tục luật định, lập nội dung, hình thức hợp đồng phù hợp với quy định của pháp luật.

Quyền và nghĩa vụ của bên cho mượn tài sản?

Điều 496 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định quyền và nghĩa vụ của bên cho mượn tài sản như sau:
Về quyền:
– Đòi lại tài sản ngay sau khi bên mượn đạt được mục đích nếu không có thoả thuận về thời hạn mượn; nếu bên cho mượn có nhu cầu đột xuất và cấp bách cần sử dụng tài sản cho mượn thì được đòi lại tài sản đó mặc dù bên mượn chưa đạt được mục đích, nhưng phải báo trước một thời gian hợp lý;
– Đòi lại tài sản khi bên mượn sử dụng không đúng mục đích, công dụng, không đúng cách thức đã thoả thuận hoặc cho người khác mượn lại mà không có sự đồng ý của bên cho mượn;
– Yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với tài sản do người mượn gây ra.
Về nghĩa vụ:
– Cung cấp thông tin cần thiết về việc sử dụng tài sản và khuyết tật của tài sản, nếu có;
– Thanh toán cho bên mượn chi phí sửa chữa, chi phí làm tăng giá trị tài sản, nếu có thoả thuận;
– Bồi thường thiệt hại cho bên mượn, nếu biết tài sản có khuyết tật mà không báo cho bên mượn biết dẫn đến gây thiệt hại cho bên mượn, trừ những khuyết tật mà bên mượn biết hoặc phải biết.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Liên hệ và gửi thông tin vụ việc
Tags: Đặc điểm pháp lý của hợp đồng mượn tài sảnHợp đồng cho mượn tài sảnHợp đồng mượn tài sản là gì?Tải xuống mẫu hợp đồng mượn tài sản năm 2022

Mới nhất

Mẫu quy chế thưởng năng suất

Mẫu quy chế thưởng năng suất

by Hương Giang
Tháng 9 13, 2024
0

Năng suất là một chỉ số đo lường hiệu quả của việc sử dụng tài nguyên trong quá trình sản...

Cách làm giấy ủy quyền nhà đất

Cách làm giấy ủy quyền nhà đất như thế nào?

by Hương Giang
Tháng 8 29, 2024
0

Giấy ủy quyền nhà đất là một tài liệu pháp lý được sử dụng khi một người muốn ủy quyền...

Mẫu trích lục khai sinh bản sao

Mẫu trích lục khai sinh bản sao

by Hương Giang
Tháng 8 29, 2024
0

Mẫu trích lục khai sinh bản sao là một loại tài liệu chính thức được cấp bởi cơ quan nhà...

Mẫu đơn xin chuyển khẩu viết tay

Mẫu đơn xin chuyển khẩu viết tay

by Hương Giang
Tháng 8 26, 2024
0

Mẫu đơn xin chuyển khẩu viết tay là một tài liệu được sử dụng để yêu cầu chuyển đổi nơi...

Next Post
Mẫu hợp đồng lao động giúp việc gia đình năm 2022

Mẫu hợp đồng lao động giúp việc gia đình năm 2022

Dịch vụ xác nhận không tiền án tiền sự nhanh chóng

Dịch vụ xác nhận không tiền án tiền sự nhanh chóng

Please login to join discussion

img

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

– VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội

– VP TP. HỒ CHÍ MINH: 99 Cộng Hòa, Phường 4, Quận Tân Bình, Hồ Chí Minh

– VP BẮC GIANG: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang

HOTLINE: 0833 102 102

  • Liên hệ dịch vụ
  • Việc làm tại Luật Sư X
  • Rss
  • Sitemap

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

Zalo
Phone
0833102102
x
x