Khi cần một khoản tiền lớn, người dân có thể vay tiền của người thân họ hàng hoặc vay tiền tại các tổ chức cho vay. Một trong những hình thức vay tiền phổ biến hiện nay đó là thế chấp giấy tờ sử dụng đất. Khi đó, các bên tham gia giao dịch thế chấp cần phải thỏa thuận với nhau và ghi nhận các cam kết trong hợp đồng. Nhiều độc giả băn khoăn không biết theo quy định pháp luật, Mẫu hợp đồng vay tiền thế chấp sổ đỏ hiện nay là mẫu nào? Hợp đồng vay tiền thế chấp sổ đỏ gồm những nội dung cơ bản nào? Điều kiện để hợp đồng vay tiền thế chấp sổ đỏ có hiệu lực là gì? Bài viết sau đây của Luật sư X sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc về vấn đề này, mời quý bạn đọc cùng tham khảo nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
Thế chấp sổ đỏ là gì?
Thế chấp sổ đỏ là việc bên vay sử dụng sổ đỏ của mình làm tài sản thế chấp làm hình thức đảm bảo các khoản vay bằng tài sản. Hay nói cách khác, thế chấp sổ đỏ là việc đối tượng vay dùng sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của mình ) làm tài sản thế chấp cho khoản vay của mình. Sổ đỏ là giấy tờ pháp lý, xác định sự công nhận tính sở hữu, sử dụng hợp pháp của cá nhân, tổ chức với đất đai.
Hợp đồng vay tiền thế chấp sổ đỏ gồm những nội dung cơ bản nào?
Hiện nay, pháp luật không có quy định cụ thể về mẫu Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất. Do đó, các bên có thể tự soạn hợp đồng nhưng cần đảm bảo có các nội dung cơ bản dưới đây:
- Thông tin của các bên thế chấp, gồm: Họ tê, năm sinh, Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân, địa chỉ, số điện thoại…;
- Thông tin về thửa đất thế chấp: Số thửa đất, số tờ bản đồ, địa chỉ thửa đất, loại đất, hình thức sử dụng…
- Thời hạn thế chấp: Do các bên thỏa thuận hoặc cho đến khi chấm dứt nghĩa vụ được bảo đảm bằng thế chấp;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên;
- Đăng ký thế chấp và nộp lệ phí: Quy định rõ thuộc trách nhiệm của ai; nộp những khoản phí, lệ phí nào?…
- Xử lý tài sản thế chấp: Phương thức xử lý tài sản thế chấp, số tiền thu được từ việc xử lý tài sản thế chấp sẽ được thanh toán cho ai theo thứ tự như thế nào;…
- Hiệu lực và chấm dứt hợp đồng;
- Giải quyết tranh chấp;
- Các điều khoản bảo mật, bất khả kháng;
- Các thỏa thuận khác phù hợp quy định pháp luật.
Tải về mẫu hợp đồng vay tiền thế chấp sổ đỏ
Bạn có thể tham khảo và tải xuống hợp đồng vay tiền thế chấp sổ đỏ tại đây:
Điều kiện để hợp đồng vay tiền thế chấp sổ đỏ có hiệu lực là gì?
Để Hợp đồng thế chấp có hiệu lực, trước tiên cần đảm bảo quyền sử dụng đất đủ điều kiện để thực hiện thế chấp. Theo điểm g khoản 1 Điều 179 Luật Đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thuộc một trong những loại đất sau được quyền thế chấp quyền sử dụng đất tại ngân hàng, tổ chức kinh tế khác hoặc cá nhân, bao gồm:
- Đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức;
- Đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất;
- Đất được cho thuê trả tiền đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Đất được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất;
- Đất nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế.
Về điều kiện thế chấp quyền sử dụng đất, khoản 1 ĐIều 188 Luật Đất đai 2013 cũng nêu rõ, người sử dụng đất được thực hiện quyền thế chấp khi có đủ điều kiện:
- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Đất không có tranh chấp;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
- Trong thời hạn sử dụng đất.
Thủ tục công chứng hợp đồng vay tiền thế chấp sổ đỏ
Thành phần hồ sơ
Theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 thì hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất (chỉ có nhà), hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (có cả nhà và đất) phải được công chứng. Căn cứ Điều 40, 41 Luật Công chứng 2014 thì hồ sơ yêu cầu công chứng gồm các tài liệu sau:
- Phiếu yêu cầu công chứng;
- Bản sao các giấy tờ tùy thân như CMND/CCCD/Hộ chiếu của các bên trong hợp đồng thế chấp;
- Bản sao Giấy chứng nhận QSDĐ;
- Giấy tờ chứng minh tình trạng tài sản chung, tài sản riêng;
- Dự thảo hợp đồng thế chấp sổ đỏ (nếu có);
- Văn bản ủy quyền nếu có.
Trình tự thủ tục
Quy trình công chứng hợp đồng thế chấp sổ đỏ được thực hiện như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Người yêu cầu công chứng hoàn thiện và nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng nơi có trụ sở tại tỉnh nơi có nhà đất dùng thế chấp.
Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
Nếu người yêu cầu công chứng nộp một bộ hồ sơ đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì công chứng viên của văn phòng công chứng tiếp nhận và chuyển sang bước sau. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng chưa đầy đủ, chưa phù hợp với quy định của pháp luật thì công chứng viên ghi phiếu hướng dẫn cụ thể các giấy tờ cần bổ sung và yêu cầu bổ sung.
Nếu hồ sơ yêu cầu công chứng không đầy đủ cơ sở pháp lý để giải quyết thì công chứng viên từ chối tiếp nhận hồ sơ và giải thích rõ lý do tại sao từ chối tiếp nhận với người yêu cầu công chứng.
Bước 3: Soạn thảo và ký hợp đồng
– Soạn thảo hợp đồng
Trong trường hợp, hợp đồng thế chấp cần công chứng đã được người yêu cầu công chứng soạn thảo sẵn thì công chứng viên sau khi tiếp nhận hồ sơ phải kiểm tra dự thảo hợp đồng. Nếu trong dự thảo hợp đồng này có điều khoản vi phạm pháp luật, điều khoản trái đạo đức xã hội hoặc nội dung của hợp đồng không phù hợp thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người có yêu cầu công chứng để họ sửa đổi nội dung hợp đồng. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa đổi nội dung các điều khoản trên thì công chứng viên có quyền từ chối không công chứng hợp đồng.
Nếu người yêu cầu công chứng không chuẩn bị sẵn dự thảo hợp đồng thế chấp và người này có đề nghị công chứng viên soạn thảo hợp đồng thì công chứng viên soạn thảo theo thỏa thuận của các bên.
– Soát thông tin và ký
Người yêu cầu công chứng tự đọc lại hoặc nếu người yêu cầu công chứng đề nghị thì công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe dự thảo của hợp đồng thế chấp. Trường hợp người yêu cầu công chứng có yêu cầu về việc sửa đổi hoặc bổ sung nội dung của hợp đồng thì công chứng viên xem xét đề nghị và thực hiện việc sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng.
Sau khi người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung có trong dự thảo hợp đồng, công chứng viên sẽ hướng dẫn họ ký vào từng trang của hợp đồng.
Bước 4: Ký chứng nhận
Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ trong hồ sơ theo quy định để thực hiện đối chiếu trước khi ghi lời chứng và ký vào từng trang của hợp đồng. Sau đó, công chứng viên chuyển hồ sơ tới bộ phận thu phí của văn phòng công chứng.
Bước 5: Trả kết quả
Bộ phận thu phí của phòng công chứng hoàn tất việc thu phí công chứng, thù lao công chứng và chi phí khác theo quy định của pháp luật, đóng dấu và hoàn trả lại hồ sơ yêu cầu công chứng.
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu bị hạn chế khi nào?
Khuyến nghị
Đội ngũ luật sư, luật gia cùng chuyên viên, chuyên gia tư vấn pháp lý với kinh nghiệm nhiều năm trong nghề, chúng tôi có cung cấp dịch vụ làm sổ đỏ Luật sư X với phương châm “Đưa luật sư đến ngay tầm tay bạn” chúng tôi đảm bảo với quý khách hàng sự UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – CHUYÊN NGHIỆP.
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Mẫu hợp đồng vay tiền thế chấp sổ đỏ”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư X với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý như thủ tục ly hôn thuận tình. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định tại Khoản 3 Điều 188 Luật Đất đai thì: “Việc chuyển đổi, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, việc cho thuê/ cho thuê lại quyền sử dụng đất, việc thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, việc thế chấp quyền sử dụng đất hay góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải được đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai. Và việc này chỉ có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính”.
Như vậy, hợp đồng thế chấp sổ đỏ có hiệu lực kể từ thời điểm được đăng ký vào sổ địa chính.
Theo quy định,giao dịch dân sự được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể.
Như vậy, hiện nay pháp luật không quy định bắt buộc hình thức của hợp đồng vay tài sản phải thể hiện bằng văn bản. Hợp đồng vay tiền, tài sản được công nhận cả ở ba hình thức là bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể.
Do đó, nếu cho vay tiền không có giấy tờ nhưng được thể hiện qua lời nói, hành vi hay tin nhắn, mail… thì pháp luật vẫn công nhận và vẫn được xử thắng kiện khi tiến hành khởi kiện đòi nợ.
Theo quy định tại Điều 343 Bộ luật dân sự 2015 thì việc thế chấp phải được lập thành văn bản. Đồng thời, văn bản này phải được chứng thực, công chứng và đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Nghị định 102/2017/NĐ-CP.