Trên thực tế, nhiều giao dịch của các cá nhân, tổ chức được thực hiện thông qua người ủy quyền mà không phải chính cá nhân, tổ chức đó trực tiếp thực hiện. Một trong những giao dịch phổ biến chính là ủy quyền cho thuê nhà. Để hợp pháp hóa việc ủy quyền, thông thường các cá nhân, tổ chức sẽ thỏa thuận và lập hợp đồng ủy quyền cho thuê nhà theo quy định pháp luật. Khi đó, nhiều người băn khoăn không biết liệu theo quy định của pháp luật hiện hành, Mẫu hợp đồng ủy quyền cho thuê nhà là mẫu nào? Tải về Mẫu hợp đồng ủy quyền cho thuê nhà tại đâu? Uỷ quyền cho thuê nhà có cần công chứng không? Mời quý độc giả cùng tìm hiểu những vấn đề trên qua bài viết sau đây của Luật sư X nhé.
Mẫu hợp đồng ủy quyền cho thuê nhà
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN
Số: …………/HĐUQ
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……. Tại ……………,, chúng tôi gồm:
Bên ủy quyền (sau đây gọi là Bên A):
Ông (Bà):……………………………………………….
Sinh ngày:.………………………………………………
CMND/CCCD:……..…….cấp ngày……… tại ………
Hộ khẩu thường trú: …..………………………………..
Bên được ủy quyền (sau đây gọi là Bên B):
Ông (Bà):……………………………………………….
Sinh ngày:.………………………………………………
CMND/CCCD:……..…….cấp ngày……… tại …………
Hộ khẩu thường trú: …..………………………………..
Nay hai bên đồng ý việc giao kết hợp đồng ủy quyền với các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1: PHẠM VI ỦY QUYỀN
Ghi cụ thể nội dung công việc ủy quyền, phạm vi ủy quyền mà bên B có nghĩa vụ thực hiện nhân danh bên A.……………………………………………
ĐIỀU 2: THỜI HẠN ỦY QUYỀN
Thời hạn ủy quyền là …………………… kể từ ngày ………. tháng ……. năm ……….
ĐIỀU 3: THÙ LAO
Thù lao ủy quyền là ………………
Thù lao hợp đồng (nếu có) do các bên tự thỏa thuận. Nếu ủy quyền có thù lao cần ghi rõ thời gian, phương thức thanh toán thù lao (kể cả trong trường hợp đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng ủy quyền)
ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
a. Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên B thực hiện công việc;
b. Chịu trách nhiệm về cam kết do bên B thực hiện trong phạm vi ủy quyền;
c. Thanh toán chi phí hợp lý mà bên B đã bỏ ra để thực hiện công việc được ủy quyền và trả thù lao cho bên B, nếu có thỏa thuận về việc trả thù lao.
2. Bên A có các quyền sau đây:
a. Yêu cầu bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc ủy quyền;
b. Yêu cầu bên B giao lại tài sản, lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc ủy quyền, nếu không có thỏa thuận khác;
c. Được bồi thường thiệt hại, nếu bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận.
ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
1.Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
a. Thực hiện công việc ủy quyền theo ủy quyền và báo cho bên A về việc thực hiện công việc đó;
b. Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền;
c. Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền;
d. Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện ủy quyền;
đ. Giao lại cho bên A tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật;
e. Bồi thường thiệt hại do vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng;
2.Bên B có các quyền sau đây:
a. Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết nhằm thực hiện công việc ủy quyền;
b. Hưởng thù lao, được thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc ủy quyền.
ĐIỀU 6: VIỆC NỘP LỆ PHÍ CHỨNG THỰC
Lệ phí chứng thực Hợp đồng này do bên ………… chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 7: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 8: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc
2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
3. Các cam đoan khác….
ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực.
3. Hợp đồng này có hiệu lực từ…………………………………………
BÊN A(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) | BÊN B(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) |
Tải về mẫu hợp đồng ủy quyền cho thuê nhà
Trước đây, bố mẹ anh T có để lại cho anh một căn nhà 4 tầng đề anh quản lý và sinh sống tại thành phố T. Tuy nhiên, sắp tới anh T phải đi công tác một thời gian nên anh T muốn ủy quyền cho em trai của mình quản lý việc cho thuê nhà tại tòa nhà đó. Tuy nhiên, anh T chưa biết phải soạn thảo hợp đồng ủy quyền cho thuê nhà như thế nào. Khi đó, bạn đọc có thể tham khảo và tải về mẫu hợp đồng ủy quyền cho thuê nhà tại đây nhé:
Mời bạn xem thêm: hợp đồng tặng cho tài sản riêng
Uỷ quyền cho thuê nhà có cần công chứng không?
Khi ủy quyền cho bất kỳ ai thay mặt mình thực hiện công việc nào đó, để đảm bảo các bên thực hiện đúng trong phạm vi ủy quyền, các bên thường sẽ lập hợp đồng ủy quyền thành văn bản. Tương tự, khi muốn ủy quyền cho thuê nhà cũng vậy. Tuy nhiên, sau khi ký kết hợp đồng ủy quyền, các bên thường băn khoăn không biết liệu theo quy định của pháp luật hiện hành, uỷ quyền cho thuê nhà có cần công chứng không, sau đây hãy cùng tìm hiểu nhé:
Tại khoản 2 Điều 122 Luật Nhà ở hiện đang có hiệu lực, hợp đồng cho thuê hoặc uỷ quyền quản lý nhà ở là một trong các loại hợp đồng không bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực. Việc công chứng chỉ được thực hiện khi các bên có nhu cầu.
Đồng thời, Điều 55 Luật Công chứng năm 2014 cũng không có quy định bắt buộc phải công chứng hợp đồng uỷ quyền. Do đó, có thể khẳng định, uỷ quyền cho thuê nhà không cần phải công chứng hoặc chứng thực nhưng nếu các bên có nhu cầu thì có thể đến tổ chức hành nghề công chứng để thực hiện việc công chứng.
Khi công chứng hợp đồng uỷ quyền cho thuê nhà, các bên cần phải thực hiện theo thủ tục được hướng dẫn chi tiết tại Luật Công chứng hiện đang có hiệu lực, cụ thể như sau:
Hồ sơ cần chuẩn bị
– Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng uỷ quyền cho thuê nhà. Trong phiếu này, người yêu cầu công chứng phải trình bày đầy đủ thông tin của mình gồm: Họ và tên, địa chỉ, nội dung yêu cầu công chứng thì ghi là công chứng hợp đồng uỷ quyền cho thuê nhà và các hồ sơ, tài liệu nộp kèm theo.
– Giấy tờ nhân thân của người được uỷ quyền và người uỷ quyền:
- Người uỷ quyền: Đây là chủ sở hữu của căn nhà cho thuê do đó, người này cần phải có các giấy tờ gồm: Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng; giấy tờ chứng minh tình trạng kết hôn gồm giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, giấy xác nhận độc thân…
- Người được uỷ quyền: Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng của người được uỷ quyền.
– Giấy tờ về căn nhà cho thuê: Để được uỷ quyền cho thuê nhà, trong hợp đồng uỷ quyền, đối tượng của hợp đồng là căn nhà cho thuê. Do đó, cần phải có đầy đủ giấy tờ về nhà thuê gồm giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (sổ đỏ hoặc sổ hồng) đứng tên người uỷ quyền.
Có quan thực hiện: Tổ chức hành nghề công chứng (văn phòng công chứng hoặc phòng công chứng).
Địa điểm thực hiện: Bởi đây chỉ là hợp đồng uỷ quyền nên khi công chứng hợp đồng này, các bên không cần phải đến công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng nơi đặt căn nhà cho thuê. Các bên có thể đến bất cứ tổ chức hành nghề công chứng nào thuận tiện nhất.
Đặc biệt, với loại hợp đồng uỷ quyền này, các bên còn có thể không cần cùng có mặt tại một tổ chức hành nghề công chứng mà có thể thực hiện tại hai tổ chức hành nghề công chứng khác nhau.
Thời gian giải quyết: Thời gian giải quyết theo quy định là không quá 02 ngày làm việc đến không quá 10 ngày làm việc nếu việc công chứng có nội dung phức tạp, cần phải xác minh các điều kiện. Tuy nhiên, thông thường, nếu các bên có đầy đủ hồ sơ, giấy tờ thì việc công chứng sẽ diễn ra rất nhanh, có khi chỉ cần 01-02 tiếng.
Phí và thù lao công chứng
– Phí công chứng hợp đồng uỷ quyền cho thuê nhà là 50.000 đồng và công chứng giấy uỷ quyền cho thuê nhà là 20.000 đồng theo khoản 3 Điều 4 Thông tư số 257/2016/TT-BTC.
– Thù lao công chứng thì sẽ do tổ chức hành nghề công chứng thoả thuận với người yêu cầu nhưng không được vượt quá mức trần thù lao do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
Tuỳ thuộc vào giá trị tài sản hoặc hợp đồng, giao dịch mà mức phí công chứng tính theo số tiền cụ thể sau đây:
STT | Giá trị tài sản/hợp đồng, giao dịch | Mức thu(đồng/trường hợp) |
1 | Các loại hợp đồng nêu trên | |
1.1 | Dưới 50 triệu đồng | 50.000 |
1.2 | Từ 50 triệu đồng – 100 triệu đồng | 100.000 |
1.3 | Từ trên 100 triệu đồng – 01 tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản/hợp đồng, giao dịch |
1.4 | Từ trên 01 tỷ đồng – 3 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản/hợp đồng, giao dịch vượt quá 1 tỷ đồng |
1.5 | Từ trên 03 tỷ đồng – 5 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản/hợp đồng, giao dịch vượt quá 3 tỷ đồng |
1.6 | Từ trên 05 tỷ đồng – 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản/hợp đồng, giao dịch vượt quá 5 tỷ đồng |
1.7 | Từ trên 10 tỷ đồng – 100 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản/hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
1.8 | Trên 100 tỷ đồng | 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản/hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
2 | Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản | |
2.1 | Dưới 50 triệu đồng | 40.000 đồng |
2.2 | Từ 50 triệu đồng – 100 triệu đồng | 80.000 đồng |
2.3 | Từ trên 100 triệu đồng – 1 tỷ đồng | 0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
2.4 | Từ trên 01 tỷ đồng – 3 tỷ đồng | 800.000 đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
2.5 | Từ trên 03 tỷ đồng – 5 tỷ đồng | 02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
2.6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 5 tỷ đồng |
2.7 | Từ trên 10 tỷ đồng | 05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa là 8 triệu đồng/trường hợp) |
3 | Hợp đồng mua bán tài sản đấu giá | |
3.1 | Dưới 5 tỷ đồng | 90.000 |
3.2 | Từ 5 tỷ đồng – dưới 20 tỷ đồng | 270.000 |
3.3 | Trên 20 tỷ đồng | 450.000 |
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu bị hạn chế khi nào?
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Mẫu hợp đồng ủy quyền cho thuê nhà”. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ pháp lý cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
Câu hỏi thường gặp
Theo khoản 1 Điều 119 Luật Nhà ở năm 2014, bên bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại, tặng cho, đổi, để thừa kế, thế chấp, góp vốn, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở phải có điều kiện sau đây:
“a) Là chủ sở hữu nhà ở hoặc người được chủ sở hữu cho phép, ủy quyền để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật này và pháp luật về dân sự; trường hợp chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại thì phải là người đã mua nhà ở của chủ đầu tư hoặc người đã nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở;
b) Nếu là cá nhân thì phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật dân sự; nếu là tổ chức thì phải có tư cách pháp nhân, trừ trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương”.
Như vậy, bên cho thuê nhà ở phải là chủ sở hữu nhà ở hoặc người được chủ sở hữu cho phép, ủy quyền, đồng thời, cá nhân phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
Theo quy định thì hình thức văn bản ủy quyền phải phù hợp với hợp đồng giao kết nên hình thức Giấy ủy quyền/ Hợp đồng ủy quyền phải lập theo hình thức của hợp đồng thuê nhà các bên thỏa thuận lựa chọn.