Xin chào Luật sư. Tôi tên là Hòa. Do hiểu biết pháp luật còn hạn chế nên tôi lên đây mong được luật sư giải đáp thắc mắc. Cụ thể đó là Mẫu hợp đồng mượn đất làm nhà xưởng là gì? Mẫu hợp đồng mượn đất làm nhà xưởng năm 2022? Mong sớm nhận được phản hồi từ quý Luật sư.
Cảm ơn quý khách hàng đã tin tưởng đặt câu hỏi, dưới đây là phần giải đáp thắc mắc của Luật sư X :
Căn cứ pháp lý
Mẫu hợp đồng mượn đất làm nhà xưởng là gì
Hiện tại pháp luật Việt Nam không có khái niệm cụ thể về hợp đồng thuê đất làm nhà xưởng.
Tuy nhiên, Điều 385 Bộ luật dân sự 2015 đã có quy định về khái niệm hợp đồng như sau: Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự. Đó là sự thỏa thuận giữa các bên về việc mua bán, trao đổi, tặng cho, cho vay, cho thuê, mượn tài sản hoặc về việc thực hiện một công việc, theo đó làm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự giữa các bên trong hợp đồng.
Có thể suy ra hợp đồng thuê đất làm nhà xưởng là mẫu hợp đồng được lập ra khi có sự đồng ý thỏa thuận về các điều khoản trong hợp đồng giữa bên thuê và bên cho thuê. Mẫu hợp đồng nêu rõ thông tin bên cho thuê đất, bên thuê đất, thửa đất cho thuê, những tài sản gắn liền với đất.
Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng mượn đất làm nhà xưởng
Thứ nhất, về mặt chủ thể, thì chủ thể tham gia hợp đồng dân sự phải đảm bảo có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và năng lực pháp luật dân sự phù hợp với loại hợp đồng đó. Chủ thể tham gia vào quan hệ hợp đồng nếu là cá nhân phải có năng lực hành vi dân sự, nhân thức và làm chủ được hành vi của mình trong việc xác lập thay đổi chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự và tự chịu trách nhiệm thực hiện hợp đồng đó. Tùy thuộc vào mức độ năng lực hành vi dân sự của cá nhân được tham gia vào các hợp đồng phù hợp với độ tuổi.
Còn nếu là pháp nhân tham gia vào hợp đồng dân sự được thực hiện thông qua người đại diện hợp pháp. Trong trường hợp người tham gia hợp đồng là tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân, hộ gia đình thì chủ thể tham gia xác lập, kí kết thực hiện hợp đồng đó là người đại diện hoặc người được được ủy quyền.
Thứ hai, mục đích và nội dung của hợp đồng. Mục đích là những lợi ích hợp pháp, là hậu quả pháp lý trực tiếp mà giao dịch dân sự (phát sinh, thay đổi, hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự) mà các bên tham gia mong muốn đạt được khi thực hiện hợp đồng. Nội dung của hợp đồng là tổng hợp các điều khoản, các cam kết được xác định là quyền và nghĩa vụ của các bên và có tính chất ràng buộc các chủ thể khi tham gia thực hiện hợp đồng. Các bên có thể thỏa thuận với nhau về nội dung của hợp đồng. Nội dung của hợp đồng có thể có các điều khoản sau:
– Đối tượng của hợp đồng;
– Số lượng, chất lượng;
– Giá, phương thức thanh toán;
– Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;
– Quyền, nghĩa vụ của các bên;
– Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
– Phương thức giải quyết tranh chấp.
Theo quy định của pháp luật thì mục đích và nội dung của hợp đồng không được vi phạm điều cấm của pháp luật và không được trái với đạo đức của xã hội là những chuẩn mực ứng xử chung trong đời sống xã hội, được cộng đồng thừa nhận và tôn trọng. Nếu mục đích, nội dung của hợp đồng vi phạm quy định của pháp luật hoặc trái với đạo đức xã hội, trái với thuần phong mĩ tục thì đó cũng là căn cứ để xác định hợp đồng bị vô hiệu.
Thứ ba, ý chí khi thực hiện hợp đồng. Bản chất của hợp đồng là giao dịch dân sự, việc giao kết hợp đồng sẽ phát sinh quyền lợi và nghĩa vụ cả các bên chủ thể tham gia vào hợp đồng, do vậy khi thực hiện giao kết hợp đồng các bên phải đảm bảo tính tự nguyện, tự do trong quá trình cam kết thỏa thuận.
Tính tự nguyện và tự do trong quá trình giao kết hợp đồng là các bên có thể tự do bày tỏ mong muốn theo ý chí của mình và không bị chi phối, bị cưỡng ép bị ép buộc hay bị đe dọa bởi bất kì người nào khác. Nếu việc thực hiện hợp đồng là do bị đe dọa cưỡng ép nhằm tránh thiệt hại về tính mạng, sức khỏe, danh dự, uy tín, nhân phẩm, tài sản của mình hoặc của người thân thích của mình thì hợp đồng đó sẽ bị vô hiệu.
Thứ tư, hình thức của hợp đồng. Về mặt hình thức của giao dịch dân sự, thì giao dịch dân sự có thể được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như: bằng lời nói, bằng văn bản, hoặc bằng những hành vi cụ thể. Tương tự như vậy, hợp đồng cũng được thể hiện dưới các hình thức như lời nói, văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể, tuy nhiên, thường thì khi giao kết hợp đồng các bên thường lựa chọn thể hiện dưới hình thức văn bản. Trong một số trường hợp nhất định thì việc thể hiện hình thức của hợp đồng ngoài việc thể hiện bằng văn bản thì hợp đồng còn phải được công chứng, chứng thực theo định quy định của luật đó thì mới có hiệu lực.
Mẫu hợp đồng mượn đất làm nhà xưởng năm 2022?
Hướng dẫn cách soạn thảo hợp đồng thuê đất làm nhà xưởng
Để đảm bảo việc soạn thảo hợp đồng thuê đất làm nhà xưởng chính xác, rõ ràng bạn cần nắm rõ được lưu ý sau:
- Về thông tin của các bên tham gia hợp đồng: Điền đầy đủ thông tin cá nhân như họ tên, ngày tháng năm sinh (theo thông tin của Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân), số điện thoại, hộ khẩu thường trú, email,….
- Đối tượng hợp đồng: Xác định và ghi rõ ràng về diện tích đất thuê là bao nhiêu m2 và mục đích sử dụng đất khi thuê.
- Thời hạn của hợp đồng: Ghi rõ thời hạn thuê đất làm nhà xưởng là bao nhiêu năm và bắt đầu và kết thúc vào thời gian nào, và đặt ra những trường hợp vi phạm thời hạn hợp đồng và chế tài xử lý khi vi phạm.
- Giá cả và phương thức thanh toán: Các bên thỏa thuận với nhau về giá cả và phương thức thanh và điền đầy đủ, chi tiết vào hợp đồng. Đối với giả cả, ghi rõ số tiền là bao nhiêu tiền/m2/tháng bằng số và bằng chữ. Đối với phương thức thanh toán thống nhất với nhau sẽ thanh toán khi nào, thời gian thanh toán cụ thể, cách thức thanh toán trực tiếp hay qua thẻ ngân hàng,…
- Quyền và nghĩa vụ của các bên: Các thông tin được ghi nhận tại phần này trong hợp đồng có ý nghĩa rất quan trọng trong việc xác lập quyền lợi, trách nhiệm của các bên khi giao kết và thực hiện hợp đồng. Thể hiện toàn bộ ý chí, nguyện vọng của các bên trong từng điều khoản. Vậy nên các bên cần ghi rõ quyền và nghĩa vụ của từng bên kể cả đó là chi tiết nhỏ nhất.
- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng và phương thức giải quyết: Nhằm tránh những trường hợp tranh chấp hợp đồng, các bên cần đưa ra những giả định cụ thể và thống nhất phương thức giải quyết.
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật sư X về vấn đề “Mẫu hợp đồng mượn đất làm nhà xưởng năm 2022?“. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến dịch vụ đăng ký xác nhận tình trạng hôn nhân; tạm ngừng kinh doanh chi nhánh; mẫu đơn xin giải thể công ty, trích lục khai sinh bản chính, của Luật sư , hãy liên hệ: 0833102102
Có thể bạn quan tâm
- Hợp đồng cung ứng nhân lực trong nước như thế nào?
- Thủ tục tố tụng với người nước ngoài hiện nay
- Có được cho người nước ngoài thuê phòng làm công ty không?
Các câu hỏi thường gặp
Khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai năm 2013 quy định việc công chứng, chứng thực hợp đồng khi người sử dụng đất thực hiện các quyền của mình như sau:
“b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên”.
Theo đó, hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất (chỉ có đất), hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (ngoài đất còn có những tài sản gắn liền với đất) không bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực theo quy định. Nói cách khác, việc chứng thực hoặc công chứng theo yêu cầu của các bên.
Điều 475 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về cho thuê lại tài sản như sau:
“Bên thuê có quyền cho thuê lại tài sản mà mình đã thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý”.
Như vậy, bên thuê đất có quyền cho thuê lại quyền sử dụng đất mà mình đã thuê nếu được bên cho thuê đồng ý. Ngoài điều kiện trên, người sử dụng đất được thực hiện quyền cho thuê lại khi có đủ các điều kiện sau:
– Có Giấy chứng nhận (Sổ hồng, Sổ đỏ).
– Đất cho thuê không có tranh chấp.
– Quyền sử dụng đất cho thuê không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
– Trong thời hạn sử dụng đất.
Các căn cứ chấm dứt hợp đồng bao gồm:
1) Hợp đồng đã được thực hiện hoàn tất;
2) Theo thoả thuận của các bên;
3) Một trong các bên trong hợp đồng chấm dứt sự tồn tại. Ví dụ: một bên là cá nhân giao kết hợp đồng bị chết; hoặc một bên là pháp nhân giao kết hợp đồng bị giải thể;
4) Hợp đồng bị huỷ bỏ, bị đình chỉ;
5) Hợp đồng không thể thực hiện do đối tượng của hợp đồng không còn…