Hiện nay, các hợp đồng mua bán nhà ở đều do chính các chủ đầu tư soạn thảo. Vì thế trước khi mua những khối tài sản có giá trị cả tỷ đồng, thậm trí nhiều tỷ đồng này, khách hàng cần cẩn trọng. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn đọc thông tin về mẫu hợp đồng mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
Định nghĩa mẫu hợp đồng mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước là gì?
Mẫu hợp đồng mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước là mẫu bản hợp đồng được lập ra để ghi chép về việc mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước. Mẫu nêu rõ thông tin hai bên, nội dung hợp đồng. Mẫu được ban hành theo Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BXD của Bộ Xây dựng.
Giá bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
Giá bán bao gồm tiền nhà và tiền sử dụng đất. Trong đó:
1. Tiền nhà: Được xác định căn cứ vào giá trị còn lại của nhà ở và hệ số điều chỉnh giá trị sử dụng Giá trị còn lại của nhà ở = Tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà ở x Giá chuẩn nhà ở xây dựng mới do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành có hiệu lực thi hành tại thời điểm ký hợp đồng mua bán x diện tích sử dụng nhà ở.
Đối với nhà biệt thự có nhiều hộ ở mà có diện tích nhà sử dụng chung thì diện tích sử dụng chung này được phân bổ theo tỷ lệ sử dụng nhà ở (m2) cho mỗi hộ. Đối với nhà ở cấp 4 mà người thuê đã phá dỡ, xây dựng lại trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì giá trị còn lại của nhà ở này được tính bằng 0.
a) Hệ số điều chỉnh giá trị sử dụng của các loại nhà ở, trừ loại nhà ở quy định tại Điểm b khoản này được xác định như sau:
– Tầng 1 và nhà 1 tầng áp dụng hệ số: 1,2
– Tầng 2 áp dụng hệ số: 1,1
– Tầng 3 áp dụng hệ số: 1,0
– Tầng 4 áp dụng hệ số: 0,9
– Tầng 5 áp dụng hệ số: 0,8
– Từ tầng 6 trở lên áp dụng hệ số: 0,7
b) Hệ số điều chỉnh giá trị sử dụng đối với nhà ở nhiều tầng nhiều hộ ở cấu trúc kiểu căn hộ được xác định như sau:
– Tầng 1 áp dụng hệ số: 1,0
– Tầng 2 áp dụng hệ số: 0,8
– Tầng 3 áp dụng hệ số: 0,7
– Tầng 4 áp dụng hệ số: 0,6
– Tầng 5 áp dụng hệ số: 0,5
– Từ tầng 6 trở lên áp dụng hệ số: 0,4
c) Đối với nhà ở riêng lẻ mà có diện tích tầng lửng thì áp dụng hệ số 0,7
Khi bán căn hộ chung cư cũ thuộc sở hữu nhà nước có cấu trúc kiểu khép kín thì tiền sử dụng đất ở phân bổ cho từng căn hộ trong nhà chung cư đó áp dụng hệ số 1,4; không áp dụng hệ số này đối với nhà ở nhiều tầng nhiều hộ ở kiểu nhà phố.
Thủ tục mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu Nhà nước
Bước 1: Người mua nhà ở nộp hồ sơ đề nghị mua nhà tại đơn vị đang quản lý nhà ở ( đơn vị này thường do UBND cấp tỉnh quy định)
Bước 2: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ tiếp nhận, ghi giấy biên nhận, kiểm tra hồ sơ và lập danh sách người mua nhà ở.
Bước 3: Sở Xây dựng tổ chức họp Hội đồng xác định giá bán nhà ở để xác định giá bán nhà ở hoặc giá bán quyền sử dụng đất trên cơ sở hồ sơ đề nghị mua nhà ở cũ.
Sau khi xác định được giá bán nhà ở/quyền sử dụng đất, Sở Xây dựng lập danh sách đối tượng được mua nhà ở kèm văn bản xác định giá bán nhà ở để trình cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở xem xét và quyết định.
Đối với nhà ở do Bộ Quốc phòng đang quản lý thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị Hội đồng xác định giá bán nhà ở họp để xác định giá; sau đó trình Bộ Quốc phòng ban hành quyết định bán nhà ở cũ.
Bước 4: Cơ quan đại diện chủ sở hữu sẽ xem xét, ban hành quyết định bán nhà ở cũ (nêu rõ đối tượng được mua nhà ở, địa chỉ nhà ở, giá bán nhà ở hoặc/và giá chuyển quyền sử dụng đất) và gửi quyết định này đến cơ quan quản lý nhà ở, đơn vị quản lý vận hành nhà ở để phối hợp thực hiện ký hợp đồng mua bán.
Bước 5: Đơn vị quản lý vận hành nhà ở thông báo cho người mua nhà về thời gian ký kết hợp đồng mua bán và tiến hành ký kết.
Như vậy, nếu bạn là người mua thì chỉ cần nộp hồ sơ đề nghị mua nhà tại đơn vị đang quản lý nhà ở và chờ các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, ký hợp đồng mua bán nhà ở.
Tải về mẫu hợp đồng mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
Một số lưu ý cho các bên
Căn cứ theo quy định của Luật Đất đai 2013, Hợp đồng mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước và chuyển nhượng quyền sử dụng đất bắt buộc phải công chứng, chứng thực. Về hình thức phải được lập thành văn bản có chữ ký đầy đủ của các bên.
Sau khi thực hiện giao dịch, trong vòng 30 ngày Các bên phải tiến hành đăng ký biến động đất đai tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai của huyện/ quận để tránh bị xử phạt vi phạm hành chính do chậm đăng ký.
Mẫu Hợp đồng mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước và chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên đây được soạn thảo theo các quy định mới nhất của Luật Đất đai và có đầy đủ các nội dung theo quy định.
Mời bạn xem thêm bài viết
- Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư mới năm 2022
- Có nên mua nhà ở xã hội hay không?
- Người nước ngoài cần lưu ý những gì khi mua nhà tại Việt Nam?
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Mẫu hợp đồng mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước″. Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan như điều kiện cấp phép bay flycam, cách tra cứu thông tin quy hoạch, Xác nhận tình trạng hôn nhân, Giải thể công ty, Đăng ký hộ kinh doanh, tạm ngừng kinh doanh; dịch vụ bảo hộ logo công ty, Trình tự thủ tục hợp nhất doanh nghiệp,…dịch vụ giải thể công ty doanh nghiệp trọn gói giá rẻ… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
Câu hỏi thường gặp
1. Đơn đề nghị mua nhà ở cũ
2. Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu đang còn giá trị hoặc Thẻ quân nhân của người đề nghị mua nhà ở; trường hợp là vợ chồng thì phải có thêm bản sao có chứng thực hộ khẩu gia đình hoặc Giấy đăng ký kết hôn
3. Hợp đồng thuê nhà ở được lập hợp pháp; giấy tờ chứng minh đã nộp đủ tiền thuê nhà ở và chi phí quản lý vận hành nhà ở đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị mua nhà ở
– Trường hợp người có tên trong hợp đồng thuê nhà ở đã xuất cảnh ra nước ngoài thì phải có văn bản ủy quyền (có xác nhận của cơ quan công chứng hoặc chứng thực theo quy định cho các thành viên khác đứng tên mua nhà ở; nếu có thành viên có tên trong hợp đồng thuê nhà ở đã chết thì phải có giấy chứng tử kèm theo.
– Trong trường hợp có thành viên thuê nhà ở khước từ quyền mua và đứng tên trong Giấy chứng nhận thì phải có văn bản khước từ quyền mua, không đứng tên trong Giấy chứng nhận và cam kết không có tranh chấp, khiếu kiện về việc mua bán nhà ở này
4. Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền mua nhà ở (nếu có).
Thời hạn giải quyết: không quá 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Được tính theo bảng giá đất ở do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành có hiệu lực thi hành tại thời điểm ký hợp đồng mua bán và căn cứ vào vị trí của đất ở, tầng nhà như sau:
a) Đối với nhà ở nhiều tầng có nhiều hộ ở thì tính bằng 10% giá đất ở khi chuyển quyền sử dụng đất và phân bổ cho các tầng theo các hệ số tầng tương ứng;
b) Đối với nhà ở một tầng và nhà ở nhiều tầng có một hộ ở, nhà biệt thự có một hộ hoặc có nhiều hộ ở thì tính bằng 40% giá đất ở khi chuyển quyền sử dụng đối với phần diện tích đất trong hạn mức đất ở do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
c) Trường hợp nhà biệt thự có nhiều hộ ở thì diện tích đất để tính tiền sử dụng đất của mỗi hộ bao gồm diện tích đất sử dụng riêng không có tranh chấp.
d) Đối với nhà ở riêng lẻ có khả năng sinh lợi cao tại vị trí mặt đường, phố thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hệ số k điều chỉnh giá đất so với bảng giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành để tính tiền sử dụng đất khi bán nhà ở và chuyển quyền sử dụng đất gắn với nhà ở này;
đ) Trường hợp nhà ở cũ khi xây dựng có một phần tiền góp của cá nhân và của tập thể mà không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thì tiền mua nhà được tính theo quy định tại Khoản 1 Điều này nhưng người mua được trừ số tiền đã góp xây dựng nhà ở trước đây.