Hợp đồng hợp tác làm việc đặc thù do chính công việc hợp tác, tùy vào tính chất công việc sẽ có những điều kiện hay nguyên tắc phù hợp để đưa vào hợp đồng. Hợp đồng hợp tác có thể được lập để hợp tác kinh doanh, đầu tư hay hợp tác làm việc, thi công tùy vào nhu cầu của các bên. Bài viết dưới đây Luật sư X sẽ giới thiệu về Mẫu hợp đồng hợp tác làm việc năm 2022:
Căn cứ pháp lý
Hợp đồng hợp tác là gì?
Theo Điều 504 Bộ luật Dân sự 2015:
1. Hợp đồng hợp tác là sự thỏa thuận giữa các cá nhân, pháp nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm.
Cũng theo Bộ luật này, Hợp đồng hợp tác phải được lập thành văn bản.
Hiện nay, không có biểu mẫu chung nào cho Hợp đồng hợp tác. Các bên có thể tự lập Hợp đồng, tuy nhiên, Hợp đồng hợp tác có nội dung chủ yếu sau đây:
- Mục đích hợp tác, thời hạn hợp tác;
- Họ, tên, nơi cư trú của cá nhân; tên, trụ sở của pháp nhân tham gia ký hợp đồng hợp tác;
- Tài sản đóng góp của các bên (nếu có);
- Sức lao động tham gia đóng góp (nếu có);
- Phương thức phân chia hoa lợi, lợi tức giữa các bên;
- Quyền và nghĩa vụ của các thành viên hợp tác;
- Quyền, nghĩa vụ của người đại diện các bên (nếu có);
- Điều kiện tham gia và rút khỏi hợp đồng hợp tác của thành viên;
- Điều kiện các bên được chấm dứt Hợp đồng hợp tác.
Quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của thành viên hợp tác
Các thành viên khi tham gia Hợp đồng hợp tác sẽ được hưởng hoa lợi, lợi tức thu được từ hoạt động hợp tác. Đồng thời, có thể tham gia quyết định các vấn đề liên quan đến thực hiện hợp đồng hợp tác, giám sát hoạt động hợp tác.
Khi thành viên hợp tác có lỗi và gây thiệt hại thì phải bồi thường thiệt hại cho các thành viên hợp tác khác…
Các thành viên hợp tác chịu trách nhiệm dân sự chung bằng tài sản chung; nếu tài sản chung không đủ để thực hiện nghĩa vụ chung thì thành viên hợp tác phải chịu trách nhiệm bằng tài sản riêng theo phần tương ứng với phần đóng góp của mình, trừ trường hợp Hợp đồng hợp tác hoặc luật có quy định khác.
Trường hợp nào được rút khỏi hợp đồng hợp tác?
Trong quan hệ dân sự, pháp luật tôn trọng thỏa thuận của các bên. Vì vậy, các thành viên trong Hợp đồng hợp tác có quyền rút khỏi hợp đồng hợp tác trong trường hợp sau đây:
– Theo điều kiện đã thỏa thuận trong Hợp đồng hợp tác;
– Có lý do chính đáng và được sự đồng ý của hơn một nửa tổng số thành viên hợp tác.
Khi thành viên rút khỏi hợp đồng hợp tác có quyền yêu cầu nhận lại tài sản đã đóng góp. Ngoài ra, họ còn được chia phần tài sản trong khối tài sản chung; đồng thời, phải thanh toán các nghĩa vụ theo thỏa thuận. Trường hợp việc phân chia tài sản bằng hiện vật làm ảnh hưởng đến hoạt động hợp tác thì tài sản được tính giá trị thành tiền để chia.
Việc rút khỏi hợp đồng hợp tác không làm chấm dứt quyền; nghĩa vụ của người này được xác lập; thực hiện trước thời điểm rút khỏi hợp đồng hợp tác.
Ngoài ra, các bên cũng có thể đơn phương rút khỏi Hợp đồng hợp tác nếu không thuộc trường hợp nêu trên. Lúc này, thành viên rút khỏi hợp đồng được xác định là bên vi phạm hợp đồng và có thể phải bồi thường.
Tải xuống mẫu hợp đồng hợp tác làm việc năm 2022
Hướng dẫn soạn hợp đồng hợp tác làm việc
+ Thể thức văn bản cần đảm bảo về theo đúng quy định của văn bản hành chính;
+ Thông tin liên quan đến các chủ thể hợp đồng cần đầy đủ, chính xác và rõ ràng.
+ Các nội dung trong hợp đồng hợp tác làm việc cần đảm bảo quy định pháp luật trong bộ luật dân sự hiện hành.
+ Nội dung trong hợp đồng cần rõ ràng, được sự chấp thuận của các chủ thể hợp đồng.
Trong phương thức phân chia hoa lợi, lợi tức cần rõ ràng ngay từ khi soạn như:
Lợi nhuận từ hợp đồng hợp tác làm việc chỉ được chia cho chủ thể tham gia hợp đồng khi kinh doanh có lãi; đã thực hiện xong các nghĩa vụ với cơ quan thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định; và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản đến hạn trả khác sau khi thực hiện phân chia lợi nhuận.
Lợi nhuận được chia tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp khi giao kết hợp đồng; qua đó Bên A được hưởng 30%, bên B được hưởng 70% trên tổng số lợi nhuận được chia. Thời điểm chia lợi nhuận vào ngày cuối cùng của năm tài chính tính theo năm dương lịch.
Trong Điều kiện chấm dứt hợp tác cần nêu rõ các trường hợp chủ thể được phép chấm dứt hợp đồng làm việc trong trường hợp nào và khi chấm dứt các chi phí; khoản nợ phát sinh sẽ giải quyết như nào.
Mời bạn xem thêm:
- Mẫu hợp đồng góp vốn kinh doanh năm 2022
- Mẫu hợp đồng thi công xây dựng nhà ở năm 2022
- Mẫu hợp đồng thuê quyền sử dụng đất mới năm 2022
Thông tin liên hệ Luật sư X
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Mẫu hợp đồng hợp tác làm việc″. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; thủ tục giải thể công ty cổ phần; cách tra số mã số thuế cá nhân, Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu ; thành lập công ty ; hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ theo quy định tại Điều 505 Bộ luật Dân sự năm 2015, hợp đồng hợp tác làm việc cần phải có những nội dung tối thiểu như sau:
Điều 505. Nội dung của hợp đồng hợp tác
Hợp đồng hợp tác có nội dung chủ yếu sau đây:
Mục đích, thời hạn hợp tác;
Họ, tên, nơi cư trú của cá nhân; tên, trụ sở của pháp nhân;
Tài sản đóng góp, nếu có;
Đóng góp bằng sức lao động, nếu có;
Phương thức phân chia hoa lợi, lợi tức;
Quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác;
Quyền, nghĩa vụ của người đại diện, nếu có;
Điều kiện tham gia và rút khỏi hợp đồng hợp tác của thành viên, nếu có;
Điều kiện chấm dứt hợp tác.
Hiện nay, Hợp đồng hợp tác chấm dứt nếu thuộc 01 trong các trường hợp sau:
– Theo thỏa thuận ghi trong Hợp đồng;
– Hết thời hạn hợp tác;
– Mục đích hợp tác đã đạt được;
– Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.