Chào Luật sư, con trai tôi mới vừa về nước sau 5 năm đi xuất khẩu lao động ở Hàn Quốc. Gia đình tôi có ý định mua nhà mới để thuận tiện hơn trong sinh hoạt và cũng muốn tìm nhà ngoài mặt tiền để có thể kinh doanh mua bán. Hôm trước tôi có đi tham khảo các khu thì cũng tìm được một căn nhà ưng ý. Tôi vừa gọi và thống nhất giá với bên bán vào lúc nãy. Bây giờ tôi cần thực hiện thủ tục để đặt cọc nhà. Không biết theo quy định hiện nay thì việc soạn hợp đồng đặt cọc mua nhà viết tay hay bắt buộc phải đánh máy gì không? Mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà đơn giản 2023 như thế nào? Hợp đồng đặt cọc mua nhà cần có những nội dung gì? Mong được hỗ trợ từ Luật sư. Tôi cảm ơn Luật sư.
Cảm ơn bạn đã tin tưởng và lựa chọn dịch vụ tư vấn của Luật sư X. Về vấn đề “Mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà đơn giản 2023” chúng tôi xin tư vấn đến bạn nội dung như sau:
Hợp đồng đặt cọc là gì?
Hiện nay đối với hợp đồng mua bán tài sản, với đối tượng mua bán là các tài sản như nhà đất thì cần đặt cọc trước để đảm bảo việc mua của bên mua. Đồng thời khi đó bên bán cũng không được bán cho bên nào khác. Lúc này 2 bên cần làm hợp đồng đặt cọc. Theo quy định hiện nay thì hợp đồng đặt cọc là:
Theo Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015:
- Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.
- Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Như vậy, về bản chất, Hợp đồng đặt cọc chính là một dạng thỏa thuận nhằm để ràng buộc các bên thực hiện một giao dịch dân sự khác.
Trên thực tế, người dân có thể đặt cọc để mua bán nhà, mua bán đất, mua bán hàng hóa hoặc đặt cọc để thuê nhà… Mặc dù không có quy định nào yêu cầu các bên phải đặt cọc, tuy nhiên, để đảm bảo thực hiện thỏa thuận, hợp đồng khác, các bên vẫn thường xuyên sử dụng Hợp đồng đặt cọc, nhất là trong các Hợp đồng mua bán bất động sản.
Hợp đồng đặt cọc hiện nay có cần công chứng không?
Để đảm bảo sự chính xác, thông tin giấy tờ cũng như những vấn đề có liên quan đến bất động sản. Hiện nay luật cũng có quy định về việc công chứng một số loại hợp đồng. Vậy liệu hợp đồng đặt cọc có nhất thiết đi công chứng hay không? Nếu có thì đi công chứng ở đâu là thích hợp và đáng tin cậy? Chúng tôi mời bạn đọc tham khảo nội dung bên dưới đây:
Bộ luật Dân sự năm 2015 hay Luật Công chứng 2014 và văn bản hướng dẫn thi hành hiện nay đều không có điều khoản quy định hợp đồng đặt cọc bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực. Nhưng, để đảm bảo tính pháp lý của Hợp đồng này, việc công chứng, chứng thực là cần thiết để tránh xảy ra tranh chấp sau này. Bởi, trong quá trình Tòa án giải quyết tranh chấp, hợp đồng công chứng có giá trị chứng cứ. Những tình tiết, sự kiện trong hợp đồng này không phải chứng minh, trừ trường hợp hợp đồng vô hiệu.
Mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà đơn giản 2023 như thế nào?
Hiện nay để hai bên chuẩn bị những việc làm cần thiết khi sang tên nhà đất thì thường họ sẽ có đặt cọc. Khi đó, việc làm mẫu hợp đồng đặt cọc cũng được tiến hành. Tuy nhiên để biết rõ hơn hợp đồng đặt cọc mua nhà có nội dung gì, những quyền và nghĩa vụ của 2 bên ra sao. Chúng tôi mời bạn đọc tham khảo và tải xuống Mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà đơn giản 2023 như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC
(V/v Mua bán nhà, đất)
Hôm nay, ngày …tháng … năm 20…. tại ……………. …, chúng tôi gồm có:
I. Bên đặt cọc (sau đây gọi là Bên A):
Ông (Bà): …………………………………..
Sinh ngày: ……………………………………………….
CMND/CCCD số: …………cấp ngày ………………tại……………………
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………
II. Bên nhận đặt cọc (sau đây gọi là Bên B):
Ông:………………………………………………………
Sinh ngày: …………………………………………….
CMND/CCCD số: …………….cấp ngày ………………tại……………………
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………
Bà: …………………………………………………………………………
Sinh ngày: ………………………………………………….
CMND/CCCD số: …………….cấp ngày ………………tại……………………
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………..
III. Cùng người làm chứng:
1.Ông(Bà): …………………………………………………………………
Sinh ngày: …………………………………………………………….
CMND/CCCD số: ……………………..cấp ngày ………………tại……………………
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………
2.Ông(Bà): ………………………………………………………………………
Sinh ngày: …………………………………………………………….
CMND/CCCD số: ……………………..cấp ngày ………………tại……………………
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………
IV. Hai bên đồng ý thực hiện ký kết Hợp đồng đặt cọc với các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1:TÀI SẢN ĐẶT CỌC
Bên A đặt cọc cho bên B bằng tiền mặt với số tiền là:………… …………….
Bằng chữ:……………………………………………………………..
ĐIỀU 2: THỜI HẠN ĐẶT CỌC
Thời hạn đặt cọc là: ……………….…, kể từ ngày …… tháng ………. năm 20..
ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC
1.Bằng việc đặt cọc này Bên A cam kết mua đất của bên B tại …………………………………
Bên B nhận tiền đặt cọc và cam kết sẽ bán đất thuộc sở hữu hợp pháp và không có bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến mảnh đất mà bên B giao bán cho bên A tại: …………………………… với diện tích là ………….. .m2
giá bán là ………………………………………………………..
2. Trong thời gian đặt cọc, bên B cam kết sẽ làm các thủ tục pháp lý để chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho bên A, bên A cam kết sẽ trả đủ tiền khi hai bên ký hợp đồng mua bán đất.
Bên B có nghĩa vụ nộp các khoản thuế phát sinh trong quá trình giao dịch theo đúng quy định của pháp luật (đối với thuế đất, thuế chuyển nhượng bên B sẽ là người thanh toán mà bên A không phải trả bất cứ khoản phí nào) .
ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
a) Giao số tiền đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận ngay khi ký hợp đồng đặt cọc;
b) Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được) thì Bên A bị mất số tiền đặt cọc.
2. Bên A có các quyền sau đây:
a) Nhận lại số tiền đặt cọc từ Bên B hoặc được trừ khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 (mục đích đặt cọc đạt được);
b) Nhận lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 (mục đích đặt cọc không đạt được);
ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
a) Trả lại số tiền đặt cọc cho Bên A hoặc trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 (mục đích đặt cọc đạt được);
b) Trả lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc cho Bên A trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 (mục đích đặt cọc không đạt được);
c) Bên B có nghĩa vụ dọn dẹp sạch sẽ mặt bằng khi giao đất để trả lại mặt bằng đất thổ cư cho bên A.
2. Bên B có các quyền sau đây:
Sở hữu số tiền đặt cọc nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 (mục đích đặt cọc không đạt được).
ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; nếu mảnh đất trên thuộc diện quy hoạch không giao dịch được thì bên B phải hoàn trả lại 100% số tiền mà bên A đã giao cho bên B . Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Mọi tranh chấp sẽ được phán xử theo quy định của luật pháp của Việt Nam.
ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.
2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
3. Bên B đã nhận đủ số tiền đặt cọc nêu trong Điều 1 từ bên A
ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của người làm chứng.
3. Hợp đồng có hiệu lực từ: ……………………………….………….
Hợp đồng Đặt Cọc bao gồm …. trang được chia làm ….. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ……. bản.
Bên A(Ký, ghi rõ họ tên) | Bên B(Ký, ghi rõ họ tên) |
Người làm chứng(Ký, ghi rõ họ tên) | Người làm chứng(Ký, ghi rõ họ tên) |
Hướng dẫn Mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà đơn giản 2023
Hiện nay khi nói đến mẫu hợp đồng đặt cọc nhà đất thì rất nhiều người quan tâm và không biết phải soạn mẫu đơn này như thế nào. Về những nội dung cơ bản cần có cũng như thông tin các bên trong hợp đồng đặt cọc, chúng tôi xin tư vấn đến cho bạn cách điền vào mẫu đơn hợp đồng đặt cọc mua nhà đơn giản 2023 như sau:
[01] Địa điểm, thời gian ở nơi bên A và bên B kí kết hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất;
– Bên A hay người đứng tên mua nhà/đất ghi rõ họ tên của mình tại mục [02]; ngày sinh, số CMND, hộ khẩu thường trú căn cứ theo sổ hộ khẩu đã được cấp tại nơi cư trú vào các mục từ [03] đến [05];
– [06] đến [09] Bên B hay người bán nhà/đất ghi rõ họ và tên, ngày sinh, CMND/căn cước công dân và hộ khẩu thường trú căn cứ theo Sổ hộ khẩu/Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất đã được cấp tại nhà/đất cần bán;
– Ghi thông tin của các thành viên trong gia đình người bán (bên B) nếu đồng ý bán:
Từ [10] đến [13], [14] kê khai thông tin của vợ/chồng, cha/mẹ hoặc anh/chị/em đang sinh sống hoặc đứng tên trên chính căn nhà/ mảnh đất đó;
-[15],[16] Tại nơi kí hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất, nếu có người làm chứng hợp pháp theo quy định của pháp luật: ghi họ tên, ngày sinh, CMND/căn cước công dân, hộ khẩu thường trú của người làm chứng theo sổ hộ khẩu đã được cấp tại nơi cư trú;
-Số tiền đặt cọc bằng tiền mặt mà bên A đã đặt cọc cho bên B theo thỏa thuận được ghi tại mục [17] bằng số và [18] bằng chữ.
Ví dụ: [17] 50.000.000 đồng, [18] Năm mươi triệu đồng chẵn
-[19]Thời hạn đặt cọc: số ngày và thời gian đặt cọc được ghi nhận kể từ thời điểm bên B nhận tiền đặt cọc từ bên A đến khi hai bên lập và ký Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất tại Tổ chức hành nghề công chứng, bên A sẽ thanh toán số tiền còn lại.
-[20], [21]: Ghi vị trí và địa chỉ khu đất theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất đã được cấp cho bên B.
Ví dụ: Thửa đất số 10, tờ bản đồ số 12 tại số 842/1 đường Nguyễn Kiệm, phường 3,quận Gò Vấp, TP.HCM.
-[22] Diện tích thửa đất ghi theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất.
– Về giá trị chuyển nhượng nhà/đất do các bên tự thỏa thuận, ghi tại [23]
-[24] = [23] – [17] là số tiền còn lại bên A sẽ phải thanh toán cho bên B khi hai bên ký hợp đồng mua bán nhà đất tại phòng công chứng Nhà nước
– [25] Địa chỉ cụ thể phòng công chứng Nhà nước
-Hiệu lực của hợp đồng được ghi vào mục [26] khi bên B nhận tiền đặt cọc, bên A nhận hóa đơn thanh toán tiền đặt cọc và bản sao các giấy tờ liên quan về nhà/đất nhận chuyển nhượng;
-Mục [27] ghi nhận một lần nữa thời gian kí kết hợp đồng đặt cọc giữa hai bên;
Sau khi xem xét hợp đồng, nếu bên A đồng ý với những thỏa thuận và điều khoản về tài sản nhà/đất của bên B thì cả hai bên cùng kí và ghi rõ họ tên;
Nếu có người làm chứng, sẽ kí ở phía dưới phần dành cho người làm chứng và ghi rõ họ tên.
Hợp đồng đặt cọc vô hiệu khi nào?
Hiện nay, Bộ luật Dân sự đã có quy định về trường hợp hợp đồng bị vô hiệu. Đó có thể là những điểm chưa đạt ở nội dung hoặc hình thức của hợp đồng. Nếu như rơi vào một trong các trường hợp đó thì hợp đồng coi như không có ý nghĩa. Hiện nay, Mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà đơn giản vô hiệu khi:
Theo Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015:
- Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;
b) Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;
c) Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Ngoài ra, Điều 407 quy định:
- Quy định về giao dịch dân sự vô hiệu từ Điều 123 đến Điều 133 của Bộ luật này cũng được áp dụng đối với hợp đồng vô hiệu.
Như vậy, Hợp đồng đặt cọc sẽ vô hiệu nếu không đáp ứng được các điều kiện trên.
Thứ nhất, chủ thể của Hợp đồng đặt cọc bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc không tự nguyện tham gia ký kết Hợp đồng đặt cọc hoặc Hợp đồng chính.
Thứ hai, Hợp đồng đặt cọc vô hiệu nếu hợp đồng có mục đích, nội dung vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội.
Thứ ba, Hợp đồng đặt cọc vô hiệu do giả tạo (nhằm che giấu một hợp đồng khác); do nhầm lẫn; hoặc do bị lừa dối, cưỡng ép.
Thứ tư, Hợp đồng đặt cọc vô hiệu do có đối tượng không thể thực hiện được…
3 điều cần làm trước khi đặt cọc mua nhà
- Xem thửa đất, nhà ở có đủ điều kiện mua bán không?
- Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Căn cứ khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai năm 2013, người sử dụng đất chỉ được chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau:
- Có Giấy chứng nhận, trừ 02 trường hợp.
- Đất không có tranh chấp.
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
- Trong thời hạn sử dụng đất.
3 điều cần làm trước khi đặt cọc mua nhà
- Xem thửa đất, nhà ở có đủ điều kiện mua bán không?
- Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Căn cứ khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai năm 2013, người sử dụng đất chỉ được chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau:
- Có Giấy chứng nhận, trừ 02 trường hợp.
- Đất không có tranh chấp.
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
- Trong thời hạn sử dụng đất.
Như vậy, chỉ khi có đủ các điều kiện trên thì người sử dụng đất mới được phép chuyển nhượng, nếu không đủ điều kiện mà cố ý chuyển nhượng sẽ không được sang tên và có thể bị phạt tiền.
- Điều kiện mua bán nhà ở
Theo Điều 118 Luật Nhà ở năm 2014, nhà ở được phép mua bán khi có đủ các điều kiện dưới đây:
- Có Giấy chứng nhận.
- Không thuộc diện đang có tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về quyền sở hữu; đang trong thời hạn sở hữu nhà ở đối với trường hợp sở hữu nhà ở có thời hạn.
- Không bị kê biên để thi hành án hoặc không bị kê biên để chấp hành quyết định hành chính đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Như vậy, chỉ khi có đủ các điều kiện trên thì người sử dụng đất mới được phép chuyển nhượng, nếu không đủ điều kiện mà cố ý chuyển nhượng sẽ không được sang tên và có thể bị phạt tiền. - Điều kiện mua bán nhà ở
Theo Điều 118 Luật Nhà ở năm 2014, nhà ở được phép mua bán khi có đủ các điều kiện dưới đây:
- Có Giấy chứng nhận.
- Không thuộc diện đang có tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về quyền sở hữu; đang trong thời hạn sở hữu nhà ở đối với trường hợp sở hữu nhà ở có thời hạn.
- Không bị kê biên để thi hành án hoặc không bị kê biên để chấp hành quyết định hành chính đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
- Không thuộc diện đã có quyết định thu hồi đất, có thông báo giải tỏa, phá dỡ nhà ở của cơ quan có thẩm quyền.
- Phải biết quy định về phạt cọc
- Căn cứ khoản 2 Điều 328 Bộ luật Dân sự năm 2015, nghĩa vụ của các bên khi ký hợp đồng đặt cọc như sau:
- Nếu hợp đồng được giao kết, thực hiện
- Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền.
- Nếu hợp đồng không được giao kết, thực hiện
- Trường hợp bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc.
- Trường hợp bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc.
- Lưu ý: Nếu các bên có thỏa thuận khác mà không trái với pháp luật, đạo đức xã hội thì thực hiện theo thỏa thuận đó.
- Thỏa thuận công chứng, chứng thực hợp đồng
- Mặc dù Bộ luật Dân sự 2015 cũng như pháp luật đất đai và pháp luật nhà ở không bắt buộc hợp đồng đặt cọc phải công chứng, chứng thực nhưng để tránh tranh chấp xảy ra thì các bên nên công chứng hoặc chứng thực.
Khuyến nghị
Với phương châm “Đưa luật sư đến ngay tầm tay bạn”, Luật sư X sẽ cung cấp dịch vụ đặc cọc chuyển nhượng đất tới quý khách hàng. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý chuyên nghiệp, chúng tôi sẽ hỗ trợ khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào.
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà đơn giản 2023 như thế nào?”. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ soạn thảo mẫu đơn hợp thửa đất…. cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
Mời bạn xem thêm
- Dịch vụ chỉnh sửa giấy khai sinh mới năm 2023
- Lừa đảo chuyển tiền qua Internet Banking có bị phạt tù?
- Luật hợp tác xã nông nghiệp quy định như thế nào?
Câu hỏi thường gặp
– Bên bán: Chứng minh nhân dân, Sổ hộ khẩu, đăng ký kết hôn (nếu bên bán chưa đăng ký kết hôn thì phải có xác nhận tình trạng hôn nhân của UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú);
– Bên mua: Chứng minh nhân dân, Sổ hộ khẩu của người mua.
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Bạn đã thực hiện đặt cọc cho phía người bán một khoản tiền và sẽ thực hiện nghĩa vụ thanh toán cho toàn bộ giá trị của hợp đồng vào ngày ấn định. Vì vậy, nghĩa vụ này cần có sự xác nhận của công chứng viên hoặc cá nhân người bán thì mới đảm bảo cho bạn giá trị pháp lý cao nhất. Vì vậy, bạn nên đưa vào trong hợp đồng giữa hai bên điều khoản cụ thể về việc thanh toán số tiền còn lại này. Ví dụ điều khoản thanh toán có nội dung như sau:
” Bên mua thanh toán số tiền ….VNĐ là giá trị còn lại của hợp đồng tại thời điểm ngày …/tháng/năm tại phòng công chứng…. và được bên bán xác nhận việc bên mua hoàn thành nghĩa vụ thanh toán toàn bộ giá trị hợp đồng bằng cách ký tên vào hợp đồng này và có công chứng viên xác nhận “
Hiện nay các bên được quyền thỏa thuận về mức đặt cọc vì pháp luật không quy định mức đặt cọc khi mua nhà ở.
Tuy nhiên, dù pháp luật không quy định nhưng để hạn chế rủi ro thì các bên có thể thỏa thuận ở mức dưới 30% giá trị của hợp đồng chuyển nhượng đối với nhà đất hoặc hợp đồng mua bán đối với nhà.