Trên thực tế, có nhiều loại hợp đồng khác nhau điều chỉnh các quan hệ pháp luật. Một trong số đó là hợp đồng mua bán chuyển nhượng tài sản nói chung. Hợp đồng mua bán tài sản là hợp đồng giữa các bên trong đó người bán chuyển quyền sở hữu tài sản cho người mua và người mua thanh toán cho người bán. Khi đó, nhiều người băn khoăn không biết liệu căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, Mẫu hợp đồng chuyển nhượng tài sản ;à mẫu nào? Cách soạn thảo Mẫu hợp đồng chuyển nhượng tài sản như thế nào? Tải về Mẫu hợp đồng chuyển nhượng tài sản tại đâu? Mời quý độc giả cùng tìm hiểu những vấn đề trên qua bài viết sau đây của Luật sư X nhé.
Mẫu hợp đồng chuyển nhượng tài sản
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN TÀI SẢN
Số: … /2018/HĐMBTSCăn cứ Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005;
Căn cứ …
Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng;
Hôm nay, ngày … tháng … năm 2018, tại …, chúng tôi gồm có:
Bên bán tài sản (Sau đây gọi tắt là bên A):
Tên tổ chức: …
Địa chỉ trụ sở: …
Mã số doanh nghiệp: …
Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …
Chức vụ: …
Điện thoại: …
Email: …
(Trường hợp bên bán hoặc bên mua tài sản là cá nhân thì được ghi như sau):
Họ và tên: …
Năm sinh: …/ …/ …
Chứng minh nhân dân số …, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp: …
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …
Chỗ ở hiện tại: …
Điện thoại: …
Email: …
Bên mua tài sản (Sau đây gọi tắt là bên B):
Tên tổ chức: …
Địa chỉ trụ sở: …
Mã số doanh nghiệp: …
Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …
Chức vụ: …
Điện thoại: …
Email: …
Hai bên thỏa thuận và đồng ý ký kết hợp đồng mua bán tài sản với các điều khoản như sau:
Điều 1. Đối tượng của hợp đồng
1. Tài sản mua bán: …
2. Chủng loại tài sản mua bán: …
3. Số lượng tài sản mua bán: …
4. Chất lượng của tài sản mua bán: …
Điều 2. Giá và phương thức thanh toán
1. Giá mua bán tài sản nêu tại Điều 1 của hợp đồng này là: … đồng (Bằng chữ: … đồng).
2. Phương thức thanh toán: …
(Bên A và bên B có thể thoả thuận phương thức thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng hoặc thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt hoặc bằng phương thức thanh toán khác).
3. Thời hạn thanh toán:
Đợt 1: Bên B thanh toán tiền mua tài sản cho bên A trước ngày …/ …/ … với số tiền là: … đồng (Bằng chữ: … đồng).
Đợt 2: Bên B thanh toán tiền mua tài sản cho bên A trước ngày …/ …/ … với số tiền là: … đồng (Bằng chữ: … đồng).
Dợt 3: …
Điều 3. Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng mua bán
1. Thời hạn thực hiện hợp đồng mua bán:
Hợp đồng này được thực hiện kể từ ngày bên A và bên B ký kết và chấm dứt khi bên A hoàn thành các nghĩa vụ về tài sản cho bên B, đồng thời bên B hoàn thành các nghĩa vụ về thanh toán cho bên A theo quy định tại hợp đồng này.
Thời hạn bên A giao tài sản cho bên B là: … ngày, kể từ ngày …/ …/ …
Thời hạn bên B thanh toán Đợt … cho bên A là: … ngày, kể từ ngày …/ …/ …
(Hoặc bên A có thể thoả thuận với bên B về việc thanh toán tại thời điểm nhận tài sản hoặc nhận giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản (nếu có)).
2. Địa điểm giao nhận tài sản:
Bên A giao tài sản cho bên B và bên B nhận tài sản cho bên A tại: …
3. Phương thức giao nhận tài sản:
Tài sản mua bán được bên A giao cho bên B nhận một lần hoặc … lần và trực tiếp.
(Hoặc tài sản sẽ được giao nhận theo một phương thức cụ thể khác do bên A và bên B thỏa thuận trong hợp đồng)
Điều 4. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên
1. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của bên A:
– Giao tài sản theo quy định tại Điều 1 của hợp đồng này, kèm theo giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản (nếu có) cho bên B theo quy định tại Điều 3 hợp đồng này.
– Thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản cho bên B theo quy định của pháp luật (nếu có).
– Cung cấp thông tin cần thiết về tài sản và hướng dẫn cách sử dụng tài sản đó cho bên B;
– Bảo hành đối với tài sản mua bán trong thời hạn bảo hành là … tháng, kể từ ngày bên B nhận được tài sản;
– Sửa chữa tài sản và bảo đảm tài sản có đủ các tiêu chuẩn chất lượng hoặc có đủ các đặc tính đã cam kết với bên B.
– Các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
2. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của bên B:
– Thanh toán tiền mua tài sản cho bên A theo đúng quy định tại Điều 3 hợp đồng này;
– Thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản và nộp các khoản thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật, thuộc trách nhiệm của bên B theo quy định tại hợp đồng này;
– Yêu cầu bên A sửa chữa tài sản không phải trả tiền đối với tài sản có khuyết tật hoặc trả lại tài sản và lấy lại tiền trong thời hạn bảo hành;
– Các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
Điều 5. Cam đoan của các bên
1. Bên A cam đoan:
– Thông tin về tài sản đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
– Tài sản thuộc trường hợp được bán tài sản theo quy định của pháp luật;
– Tại thời điểm giao kết hợp đồng này: Tài sản không có tranh chấp; Tài sản không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
– Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
– Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận ghi trong hợp đồng này.
2. Bên B cam đoan:
– Những thông tin về bên B đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
– Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản nêu tại Điều 1 của hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản (nếu có);
– Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
– Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này.
Điều 6. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
1. Tiền lãi do chậm thanh toán: Trường hợp bên B không thực hiện đúng nghĩa vụ trả tiền thì phải trả lãi trên số tiền chậm trả đó theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm thanh toán tương ứng với thời gian chậm trả.
2. Bồi thường thiệt hại: Bên vi phạm nghĩa vụ phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật cho bên bị vi phạm (nếu có).
3. Phạt vi phạm hợp đồng: Bên vi phạm nghĩa vụ phải nộp một khoản tiền bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm cho bên bị vi phạm.
Điều 7. Chi phí khác
Chi phí vận chuyển và chi phí liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu do bên A và bên B tự thỏa thuận và ghi cụ thể vào hợp đồng.
Điều 8. Phương thức giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì bên A và bên B tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp bên A và bên B không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Các thoả thuận khác
Hợp đồng này được mặc nhiên chấm dứt và thanh lý khi bên A hoàn thành các nghĩa vụ về tài sản cho bên B, đồng thời bên B hoàn thành các nghĩa vụ về thanh toán cho bên A theo quy định tại hợp đồng này.
Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.
Hợp đồng này được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A … bản, bên B … bản./.
Bên A(Ký, ghi rõ họ tên) | Bên B(Ký, ghi rõ họ tên) |
Tải về mẫu hợp đồng chuyển nhượng tài sản
Hợp đồng là văn bản pháp luật quan trọng nhất ghi lại sự thỏa thuận giữa các bên tại thời điểm giao kết hợp đồng. Hợp đồng phải được giao kết đúng nội dung và hình thức quy định trong văn bản pháp luật. Các bản sao tương đương của hợp đồng sẽ được mỗi bên lập và lưu giữ để tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện hợp đồng. Sau đây bạn đọc có thể tham khảo và Download mẫu hợp đồng chuyển nhượng tài sản tại đây:
>> Xem thêm: xử lý thế nào khi di chúc bị thất lạc
Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng mua bán tài sản
Đối tượng của hợp đồng mua là tài sản được quy định theo pháp luật. Khi một người muốn chuyển nhượng quyền sở hữu tài sản sang cho người khác thì cần phải lập thành hợp đồng. Sau khi thống nhất các điều khoản trong hợp đồng, các bên tiến hành ký kết theo quy định. Khi đó, nhiều người băn khoăn không biết liệu theo quy định của pháp luật hiện hành, soạn thảo hợp đồng mua bán tài sản như thế nào, sau đây hãy cùng tìm hiểu nhé:
Phần đầu là phần thông tin của các bên tham gia hợp đồng: yêu cầu các chủ thể ghi đầy đủ tên, địa chỉ, số chứng minh nhân dân( số căn cước công dân), số điện thoại. Còn đối với tổ chức thì phải ghi rõ tên tổ chức, địa chỉ trụ sở, người đại diện,…
Điều 1. Đối tượng của hợp đồng: điền thông tin tên, chủng loại, số lượng, chất lượng của tài sản.
Điều 2. Giá và phương thức thanh toán: ghi rõ giá mua tài sản ở Điều 1 là bao nhiêu. Phương thức thanh toán có thể bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua Ngân hàng. Thời hạn thanh toán có thể chia thành nhiều đợt, số tiền được ghi bằng số và cả bằng chữ.
Điều 3. Thời hạn, địa điểm và phương thức thực hiện hợp đồng: Các bên sẽ cùng thỏa thuận với nhau về thời hạn, địa điểm giao nhận tài sản. Ngoài ra, sẽ thỏa thuận về phương thức giao nhận tài sản, bên bán có sẽ giao tài sản cho bên mua một lần hoặc nhiều lần và trục tiếp.
Điều 4. Quyền và Nghĩa vụ của các chủ thể tham gia hợp đồng: Các bên tham gia ký kết hợp đồng cần ghi rõ những quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng. Những điều này phải phù hợp và tuân thủ theo quy định của pháp luật, và phải dựa trên tinh thần tôn trọng lẫn nhau.
Điều 5. Cam kết của các bên: Điều này ghi nhận những cam kết mang tính bắt buộc thực hiện đối với mỗi bên khi tham gia hợp đồng. Và sau khi ghi nhận những cam kết này thì các bên cần phải thực hiện đầy đủ và đúng những cam kết đó.
Điều 6. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng: Đề cập đến tiền lãi do chậm thanh toán, bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm hợp đồng khi một trong hai bên có hành vi vi phạm hợp đồng.
Điều 7. Chi phí khác: Nếu như phát sinh thêm chi phí chuyển quyền sở hữu thì bên bán và bên mua sẽ thỏa thuận với nhau và được ghi rõ trong hợp đồng.
Điều 8. Phương thức giải quyết tranh chấp: Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có xảy ra tranh chấp thì các bên có thể tự thỏa thuận còn không thể tự hòa giải thì phải đem tranh chấp ra tòa để giải quyết để đảm bảo quyền và lợi ích của các bên.
Sau khi đã thống nhất với các điều khoản bên trên thì các bên sẽ tiến hành ký kết. Các điều khoản về chấm dứt và thanh lý hợp đồng sẽ được thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015. Hợp đồng được lập thành các bản với giá trị như nhau và mỗi bên sẽ giữ để tiện cho việc thực hiện hợp đồng. Hợp đồng phải được lập theo đúng nội dung và hình thức được quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật.
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu bị hạn chế khi nào?
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Mẫu hợp đồng chuyển nhượng tài sản”. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ pháp lý cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
Câu hỏi thường gặp
Mặc dù pháp luật cho phép các bên chuyển nhượng được phép lựa chọn giữa công chứng hoặc chứng thực hợp đồng khi chuyển nhượng đất nhưng nơi công chứng bị giới hạn theo phạm vi địa giới tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có nhà đất.
Nói cách khác, khi chuyển nhượng đất thì các bên phải công chứng tại tổ chức công chứng có trụ sở trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có nhà đất. Nội dung này được quy định rõ tại Điều 42 Luật Công chứng 2014 như sau:
Công chứng viên của tổ chức hành, nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản.
Khoản 2 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định thẩm quyền và trách nhiệm của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn như sau:
2. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) có thẩm quyền và trách nhiệm:
…
d) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai;
đ) Chứng thực hợp đồng, giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở
Như vậy, nơi chứng thực hợp đồng chuyển nhượng nhà đất là Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất được chuyển nhượng.