Vì để có mặt bằng thuận tiện hơn để kinh doanh, nhiều người đã lựa chọn thuê nhà kinh doanh. Khi thuê nhà kinh doanh, để tránh xảy ra rủi ro pháp lý thì 2 bên cần xác lập một hợp đồng cho thuê nhà kinh doanh. Để đảm bảo quyền lợi cũng như nghĩa vụ của các bên, khi rà soát hợp đồng cho thuê nhà kinh doanh cần được rà soát một các chính xác và đầy đủ. Nếu bạn đang tìm kiếm Mẫu Hợp đồng cho thuê nhà kinh doanh chuẩn và đầy đủ, hãy tham khảo Mẫu Hợp đồng cho thuê nhà kinh doanh dưới đây của Luật sư X nhé.
Căn cứ pháp lý
Thế nào là hợp đồng cho thuê nhà để kinh doanh?
Thuê nhà là một giao dịch dân sự được điều chỉnh chủ yếu bởi Bộ luật Dân sự 2015. Hiện nay, Bộ luật Dân sự 2015 và các văn bản liên quan không có quy định cụ thể về hợp đồng thuê nhà kinh doanh. Tuy nhiên, Bộ luật Dân sự 2015 có quy định về hợp đồng thuê tài sản như sau:
“Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê.”
Thuê nhà cũng được hiểu là việc thuê tài sản, do đó hợp đồng cho thuê nhà kinh doanh cũng có thể được hiểu là sự thỏa thuận của các bên, bên cho thuê sẽ giao nhà cho bên thuê để thực hiện mục đích kinh doanh trong một thời gian, bên thuê sẽ trả khoản tiền thuê nhà theo thỏa thuận.
Điều kiện đối với các bên tham gia hợp đồng cho thuê nhà kinh doanh?
Về điều kiện đối với các bên tham gia hợp đồng cho thuê nhà kinh doanh thì hiện nay không có một điều luật nào quy định cụ thể. Dựa vào Bộ luật Dân sự 2015 thì hiện nay, điều kiện đối với các bên tham gia hợp đồng thuê nhà kinh doanh như sau:
– Cá nhân phải là người từ đủ 18 tuổi trở lên, không bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, không mất năng lực hành vi dân sự.
Trường hợp chủ thể là người dưới 18 tuổi thì người từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi không bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự cũng có thể tự mình xác lập và thực hiện hợp đồng nếu được người đại diện theo pháp luật đồng ý.
– Về pháp nhân, hộ gia đình thì khi tham gia vào hợp đồng thuê nhà kinh doanh cần phải được xác lập, thực hiện thông qua người đại diện hợp pháp của pháp nhân.
Nội dung của hợp đồng cho thuê nhà kinh doanh gồm những thông tin nào?
Về nội dung của hợp đồng cho thuê nhà kinh doanh thì cần phải có những thông tin cơ bản như sau:
– Thông tin của các bên tham gia hợp đồng
Đối với thông tin của các bên tham gia hợp đồng cần phải có như Họ tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân, ngày tháng năm và nơi cấp giấy chứng minh nhân dân , địa chỉ thường trú của bên cho thuê và bên thuê.
– Đối tượng của hợp đồng thuê nhà kinh doanh
– Giá thuê nhà phải được nêu rõ trong hợp đồng thuê nhà kinh doanh
– Thời hạn thuê nhà cũng cần phải được quy định rõ ràng trong hợp đồng thuê nhà kinh doanh
– Quyền và nghĩa vụ của các bên
Trong hợp đồng thuê nhà kinh doanh cần phải nêu rõ quyền và nghĩa vụ của các bên được phép làm gì và phải làm gì để tránh xảy ra tranh chấp.
– Phương thức giải quyết tranh chấp
Trường hợp khi có tranh chấp xảy ra, các bên sẽ dựa vào phương thức giải quyết tranh chấp trong hợp đồng thuê nhà kinh doanh để có cách giải quyết tranh chấp phù hợp.
– Cam đoan của các bên
Thường trong một mẫu hợp đồng thuê nhà cần phải có cam đoan của các bên thực hiện đúng với những gì hợp đồng quy định và tại hợp đồng cho thuê nhà kinh doanh cũng cần phải có cam đoan của các bên.
Hợp đồng cho thuê nhà kinh doanh có cần công chứng không?
Trước đây, đối với hợp đồng cho thuê nhà ở thì tại Bộ luật Dân sự 2005 có quy định về việc bắt buộc phải công chứng hợp đồng cho thuê nhà ở. Song, khi Bộ luật Dân sự 2015 ra đời thì đã bãi bỏ quy định về việc bắt buộc phải công chứng đối với hợp đồng cho thuê nhà ở.
Yêu cầu về công chứng, chứng thực hợp đồng cho thuê nhà kinh doanh không được quy định trực tiếp trong Bộ luật Dân sự 2015 mà được nêu cụ thể trong Luật Nhà ở 2014. Theo đó, khoản 2 Điều 122 Luật Nhà ở 2014 quy định như sau:
“2. Đối với trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương; mua bán, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán, cho thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư; góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức; cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu.“
Do vậy, hợp đồng cho thuê nhà kinh doanh cũng không bắt buộc phải công chứng, chứng thực. Các bên hoàn toàn có thể thỏa thuận về việc có phải công chứng, chứng thực đối với hợp đồng thuê nhà kinh doanh hay không.
Tuy nhiên, với những tài sản có giá trị lớn thì các bên nên tiến hành công chứng, chứng thực để phòng tránh những rủi ro xảy ra về sau.
Mẫu Hợp đồng cho thuê nhà kinh doanh
Quyền và nghĩa vụ của các bên khi tham gia hợp đồng cho thuê nhà kinh doanh
Hợp đồng cho thuê nhà kinh doanh là loại hợp đồng thuê tài sản. Vì vậy, các bên có đầy đủ các quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Bộ luật Dân sự 2015. Ví dụ:
– Bên cho thuê có các quyền:
+ Nhận đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thoả thuận;
+ Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà theo quy định tại của pháp luật.
+ Được lấy lại nhà cho thuê khi thời hạn thuê đã hết…
– Bên cho thuê có các nghĩa vụ:
+ Giao nhà cho bên thuê theo đúng hợp đồng;
+ Bảo đảm cho bên thuê sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuê;
+ Bảo dưỡng, sửa chữa nhà theo định kỳ hoặc theo thoả thuận…
– Bên thuê có các quyền sau:
+ Nhận nhà thuê theo đúng thoả thuận;
+ Được cho thuê lại nhà đang thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý;
+ Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thoả thuận với bên cho thuê, trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu nhà;
+ Được yêu cầu bên cho thuê sửa chữa nhà đang cho thuê trong trường hợp nhà bị hư hỏng nặng….
– Bên thuê có các nghĩa vụ:
+ Sử dụng nhà đúng mục đích đã thoả thuận;
+ Trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thoả thuận;
+ Giữ gìn nhà, sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra…
Khuyến nghị
Luật sư X tự hào là hệ thống công ty Luật cung cấp các dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Với vấn đề trên, công ty chúng tôi cung cấp các dịch vụ pháp lý đảm bảo hiệu quả với chi phí hợp lý nhằm hỗ trợ tối đa mọi nhu cầu pháp lý của quý khách hàng, tránh các rủi ro phát sinh trong quá trình thực hiện.
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Mẫu Hợp đồng cho thuê nhà kinh doanh chuẩn năm 2023” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư X luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là mẫu đơn xin nghỉ việc đơn giản vui lòng liên hệ đến hotline 0833.102.102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ khoản 1 và khoản 3 Điều 118 Luật Nhà ở 2014 quy định nhà ở khi cho thuê phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
– Không thuộc diện đang có tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về quyền sở hữu; đang trong thời hạn sở hữu nhà ở đối với trường hợp sở hữu nhà ở có thời hạn.
– Không bị kê biên để thi hành án hoặc không bị kê biên để chấp hành quyết định hành chính đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– Không thuộc diện đã có quyết định thu hồi đất, có thông báo giải tỏa, phá dỡ nhà ở của cơ quan có thẩm quyền.
Bên cạnh đó, khoản 2 Điều 118 Luật Nhà ở 2014 còn quy định nhà ở khi cho thuê không bắt buộc phải có Sổ đỏ. Tuy nhiên, phải có giấy tờ thay thế được quy định tại khoản 9 Điều 72 Nghị định 99/2015/NĐ-CP.
Thứ nhất, về lệ phí môn bài.
Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP có quy định:
“Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định này, bao gồm:
1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
3. Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
4. Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
5. Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
6. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có).
7. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.”
Do đó, khi tổ chức, cá nhân trên thực hiện hoạt động cho thuê nhà thì sẽ phải nộp lệ phí môn bài.
Tuy nhiên, theo quy định tại khoản 1 và khoản 2, Điều 3 Thông tư 302/2016/TT-BTC, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân khi cho thuê nhà mà thuộc trường hợp sau thì sẽ không phải nộp lệ phí môn bài:
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình cho thuê nhà mà có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống;
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình cho thuê nhà không thường xuyên;
Thứ hai, về thuế thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với hộ gia đình, cá nhân.
Theo quy định tại khoản 3 Điều 2 và khoản 3 Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh cho thuê nhà phải nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân trong trường hợp doanh thu từ hoạt động cho thuê nhà trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở lên. Nếu doanh thu từ hoạt động cho thuê nhà trong năm dương lịch dưới 100 triệu đồng thì không phải nộp thuế.
Thứ ba, về thuế giá trị gia tăng đối và thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp.
Theo quy định tại khoản 2, Điều 3 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 được sửa đổi bởi khoản 1, Điều 3 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế năm 2014 và Điều 4 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008, doanh nghiệp có thu nhập từ hoạt động cho thuê tài sản thì phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế giá trị gia tăng.