Thưa Luật sư X. Tôi tên là Hoàng, hiện tôi đang là chủ của một dãy nhà trọ tại Thành phố Hà Nội. Ngoài ra, tôi còn có dịch vụ cho thuê nhà nguyên căn. 02 ngày trước, có một người nước ngoài, bạn đó là người Mỹ có ý định làm việc lâu dài tại TP. Hà Nội nên muốn thuê nhà nguyên căn của tôi. Tuy tôi đã có nhiều lần giao dịch, ký kết hợp đồng cho thuê nhà nhưng đây là lần đầu cho người nước ngoài thuê, các vị khách trước đây của tôi chủ yếu là người Việt Nam. Vậy, Luật sư có thể cung cấp thông tin cho tôi về mẫu hợp đồng cho người nước ngoài thuê nhà như thế nào? Rất mong được Luật sư hồi đáp. Tôi xin chân thành cảm ơn Luật sư.
Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho Luật Sư X. Để giải đáp vấn đề “Mẫu hợp đồng cho người nước ngoài thuê nhà” và cũng như nắm rõ một số thắc mắc xoay quanh câu hỏi này. Mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi như sau:
Căn cứ pháp lý
- Luật Nhà ở năm 2014
- Nghị định 99/2015/NĐ-CP.
Điều kiện về cho thuê nhà ở
Điều kiện của nhà ở cho thuê
Theo quy định tại Điều 18 Luật Nhà ở năm 2014, giao dịch về cho thuê bằng nhà ở thì nhà ở phải có đủ điều kiện sau đây:
- Có Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này;
- Không thuộc diện đang có tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về quyền sở hữu; đang trong thời hạn sở hữu nhà ở đối với trường hợp sở hữu nhà ở có thời hạn;
- Không bị kê biên để thi hành án hoặc không bị kê biên để chấp hành quyết định hành chính đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Không thuộc diện đã có quyết định thu hồi đất, có thông báo giải tỏa, phá dỡ nhà ở của cơ quan có thẩm quyền.
- Phải bảo đảm chất lượng, an toàn cho bên thuê nhà ở, có đầy đủ hệ thống điện, cấp, thoát nước, bảo đảm vệ sinh môi trường.
Điều kiện của các bên cho thuê nhà ở
- Bên cho thuê nhà có các điều kiện sau:
- Là chủ sở hữu nhà ở hoặc người được chủ sở hữu cho phép, ủy quyền để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở và pháp luật về dân sự; trường hợp chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại thì phải là người đã mua nhà ở của chủ đầu tư hoặc người đã nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở;
- Nếu là cá nhân thì phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật dân sự; nếu là tổ chức thì phải có tư cách pháp nhân, trừ trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương.
- Bên thuê nhà có các điều kiện sau:
- Nếu là cá nhân trong nước thì phải có đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện các giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật dân sự và không bắt buộc phải có đăng ký thường trú tại nơi có nhà ở được giao dịch;
- Nếu là cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì phải có đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật Việt Nam, phải thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của Luật này và không bắt buộc phải có đăng ký tạm trú hoặc đăng ký thường trú tại nơi có nhà ở được giao dịch.
- Bên thuê nhà ở được ủy quyền quản lý nhà ở là tổ chức thì phải có tư cách pháp nhân và không phụ thuộc vào nơi đăng ký kinh doanh, nơi thành lập; trường hợp là tổ chức nước ngoài thì phải thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của Luật này; nếu tổ chức được ủy quyền quản lý nhà ở thì phải có chức năng kinh doanh dịch vụ bất động sản và đang hoạt động tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.
Người nước ngoài thuê nhà có được không?
Theo khoản 1 Điều 159 Luật Nhà ở 2014 thì tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam gồm:
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam theo quy định của Luật Nhà ở và pháp luật liên quan.
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài, quỹ đầu tư nước ngoài; chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam (gọi chung là tổ chức nước ngoài).
- Cá nhân nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam.
Người nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam thông qua 02 nhóm hình thức sau:
- Đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam;
- Mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế nhà ở thương mại bao gồm căn hộ chung cư và nhà ở riêng lẻ trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở. Trừ khu vực bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của Chính phủ.
Thuê nhà đối với người nước ngoài là một trong các hình thức sở hữu nhà tại Việt Nam. Do đó, người nước ngoài được thuê nhà tại việt Nam.
Điều kiện cho người nước ngoài thuê nhà tại Việt Nam
Theo Điều 119 Luật Nhà ở năm 2014 quy định về điều kiện của các bên tham gia giao dịch về nhà ở, việc thuê nhà đối với người nước ngoài cần những điều kiện sau:
- Bên cho thuê nhà ở phải là chủ sở hữu nhà ở hoặc người được chủ sở hữu cho phép, ủy quyền để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật này và pháp luật về dân sự.
Nếu bên cho thuê là cá nhân, phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật dân sự. Nếu là tổ chức, phải có tư cách pháp nhân; trừ trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương.
- Bên thuê nhà ở là cá nhân nước ngoài thì phải có đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật Việt Nam. Phải thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của Luật này; không bắt buộc phải có đăng ký tạm trú hoặc đăng ký thường trú tại nơi có nhà ở được giao dịch.
Nếu là tổ chức nước ngoài thì phải thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của Luật này. Nếu tổ chức được ủy quyền quản lý nhà ở; phải có chức năng kinh doanh dịch vụ bất động sản; đang hoạt động tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.
Thủ tục cho người nước ngoài thuê nhà tại Việt Nam
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết chứng minh đủ điều kiện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
Theo Điều 74 Nghị định 99/2015/NĐ-CP gồm:
- Đối với cá nhân nước ngoài thì phải chuẩn bị hộ chiếu còn giá trị có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam.
- Đối với tổ chức nước ngoài thì phải chuẩn bị Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Hoặc giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho phép hoạt động tại Việt Nam còn hiệu lực tại thời điểm ký kết các giao dịch về nhà ở.
Bước 2: Ký kết hợp đồng thuê nhà đối với người nước ngoài
Hợp đồng phải có các nội dung sau:
- Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên.
- Mô tả đặc điểm của nhà ở và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó.
Đối với hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư; các bên phải ghi rõ phần sở hữu chung, sử dụng chung; diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng; diện tích sàn xây dựng căn hộ; mục đích sử dụng của phần sở hữu chung; sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã được phê duyệt ban đầu.
- Giá trị góp vốn, giá giao dịch nhà ở nếu hợp đồng có thỏa thuận về giá; trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở mà Nhà nước có quy định về giá; các bên phải thực hiện theo quy định đó.
- Thời hạn và phương thức thanh toán tiền.
- Thời gian giao nhận nhà ở; thời gian bảo hành nhà ở nếu là mua, thuê mua nhà ở được đầu tư xây dựng mới; thời hạn cho thuê, cho thuê mua, ủy quyền quản lý nhà ở; thời hạn góp vốn.
- Quyền và nghĩa vụ của các bên.
- Cam kết của các bên. Các thỏa thuận khác.
- Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng. Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng.
- Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có); ghi rõ chức vụ của người ký.
Nếu thời hạn thuê nhà đới với người nước ngoài từ 06 tháng trở lên thì phải có công chứng, chứng thực tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Mẫu hợp đồng cho người nước ngoài thuê nhà
Hướng dẫn cách viết hợp đồng cho người nước ngoài thuê nhà
Theo quy định tại Điều 121 Luật nhà ở 2014, việc ký kết hợp đồng thuê nhà phải lập thành văn bản và phải bao gồm các nội dung sau đây:
Thông tin cá nhân (họ tên, địa chỉ của các bên).
Mô tả đặc điểm nơi cho thuê.
Thời hạn và phương thức thanh toán hiện bằng đồng tiền Việt.
Thời gian bàn giao tài sản thuê.
Quyền và nghĩa vụ của các bên.
Cam kết của các bên.
Các thỏa thuận khác.
Thời điểm có hiệu lực, bên bên chính thức được sử dụng tài sản thuê.
Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng.
Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.
Thông tin liên hệ:
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Mẫu hợp đồng cho người nước ngoài thuê nhà” Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư X với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như dịch vụ chia thừa kế đất hộ gia đình. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Quy trình cung cấp thông tin quy hoạch như thế nào?
- Quy hoạch bao nhiêu năm thì hết hạn theo quy định?
- Quy định về xóa quy hoạch treo như thế nào?
Câu hỏi thường gặp
Các hộ kinh doanh cá thể phải kê khai và nộp đầy đủ các loại thuế. Bao gồm: thuế thu nhập cá nhân, thuế môn bài, thuế giá trị gia tăng. Mức thuế môn bài nhiều hay ít phụ thuộc vào số vốn đăng ký trong giấy phép đăng ký kinh doanh. Đối với dịch vụ cho thuê nhà. Thuế suất chung được áp dụng là 10%. Thuế thu nhập cá nhân thay đổi tùy thuộc vào mức lương của từng người.
Người nước ngoài phải là cá nhân. Hoặc tổ chức được phép công tác, lưu trú tại Việt Nam từ 3 tháng trở lên.
Nếu bạn là người Việt Nam nhưng đang sinh sống tại nước ngoài thì cần phải thuộc diện được phép thuê hay sở hữu nhà tại Việt Nam.
Nếu là tổ chức nước ngoài thuê nhà: Thì phải dựa vào quy định của nơi đăng ký kinh doanh doanh nghiệp.
Theo quy định của pháp luật, trong trường hợp cho thuê nhà và tiến hành kê khai thuế 1 lần theo năm thì thời hạn trễ nhất nộp hồ sơ là sau 90 ngày kể từ khi kết thúc năm dương lịch (thường rơi vào ngày 31/3).
Trong trường hợp chủ nhà kê khai thuế theo kỳ hạn thanh toán, thì thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý bắt đầu hoạt động cho thuê.