Hợp tác xã là mô hình kinh doanh được nhà nước ta ủng hộ và khuyến khích các cá nhân, tổ chức thành lập. Mục đích của hợp tác xã không chỉ là hiệu quả kinh tế, lợi nhuận mà còn nâng cao đời sống tinh thần, nâng cao trình độ và hiệu quả văn hóa, bảo đảm an sinh xã hội cho các thành viên. Tuy nhiên, số lượng hợp tác xã được thành lập trong xã hội còn khá ít nên nhiều người vẫn chưa nắm rõ thủ tục thành lập hợp tác xã. Nhiều người băn khoăn không biết liệu căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, Mẫu hồ sơ thành lập hợp tác xã là mẫu nào? Tải về Mẫu hồ sơ thành lập hợp tác xã tại đâu? Hồ sơ đăng ký thành lập hợp tác xã bao gồm những gì? Quý độc giả hãy cùng Luật sư X làm rõ qua nội dung sau đây nhé.
Mẫu hồ sơ thành lập hợp tác xã
Phụ lục I-1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
…… ngày….. tháng….. năm….
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Đăng ký thành lập hợp tác xã
Kính gửi: Tên cơ quan đăng ký hợp tác xã
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa):………………….. là người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã
Đăng ký thành lập hợp tác xã với các nội dung sau:
1. Tình trạng thành lập (đánh dấu X vào ô thích hợp)
Thành lập mới | £ |
Thành lập trên cơ sở tách hợp tác xã | £ |
Thành lập trên cơ sở chia hợp tác xã | £ |
Thành lập trên cơ sở hợp nhất hợp tác xã | £ |
2. Tên hợp tác xã:
Tên hợp tác xã viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):……………….. ………
Tên hợp tác xã viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):………………………… ………
Tên hợp tác xã viết tắt (nếu có):…………………………………………………… ………
3. Địa chỉ trụ sở chính:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:………………………………
Xã/Phường/Thị trấn:………………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:…………………………………………….
Tỉnh/Thành phố:……………………………………………………………………………….
Điện thoại (nếu có):………………………… Fax (nếu có):……………………………….
Email (nếu có):………………………………. Website (nếu có):………………………….
4. Ngành, nghề kinh doanh[1] (ghi tên và mã ngành, nghề kinh doanh theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam):
STT | Tên ngành | Mã ngành | Ngành, nghề kinh doanh chính (đánh dấu X để chọn một trong các ngành, nghề đã kê khai) |
5. Vốn điều lệ:
Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ): ………………………………………………………………..
Vốn điều lệ (bằng chữ; VNĐ):………………………………………………………………
Giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài (nếu có):………………………….
Có hiển thị thông tin về giá trị tương đương theo đơn vị tiền tệ nước ngoài trên Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hay không? Có Không
6. Nguồn vốn điều lệ:
Loại nguồn vốn | Số tiền (bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có) | Tỷ lệ (%) |
Vốn ngân sách nhà nước | ||
Vốn tư nhân | ||
Vốn nước ngoài | ||
Vốn khác | ||
Tổng cộng |
7. Số lượng thành viên:………………………………………………………………………
Danh sách thành viên hợp tác xã:(kê khai theo mẫu): Gửi kèm
8. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa):…………………………………… Giới tính:………
Chức danh:……………………………………………………………………………………….
Sinh ngày:……. /…. /…….. Dân tộc:………………. Quốc tịch:……………………..
Loại giấy tờ chứng thực cá nhân:…………………….
Chứng minh nhân dân | Căn cước công dân |
Hộ chiếu | Loại khác (ghi rõ):………… |
Số giấy tờ chứng thực cá nhân:………………………………………………………………….
Ngày cấp:…./…./…. Nơi cấp:………….. Ngày hết hạn (nếu có):…/…/…
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:……………………
Xã/Phường/Thị trấn:……………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:………………………………….
Tỉnh/Thành phố:…………………………………………………………………….
Quốc gia:………………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:……………………
Xã/Phường/Thị trấn:……………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:………………………………….
Tỉnh/Thành phố:…………………………………………………………………….
Quốc gia:……………………………………
Điện thoại (nếu có):……………………… Fax (nếu có):……………………..
Email (nếu có): ……………………………………………………………………..
9. Thông tin đăng ký thuế:
STT | Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế | |
9.1 | Thông tin về Giám đốc (Tổng giám đốc) (nếu có): Họ và tên Giám đốc (Tổng giám đốc):……………………………………………….. Điện thoại:……………………………………………………………………………………… | |
9.2 | Thông tin về Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán (nếu có tại thời điểm kê khai): Họ và tên Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán:……………………………………….. Điện thoại:………………………………………………………………………………………. | |
9.3 | Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính): Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:………………………….. Xã/Phường/Thị trấn:………………………………………………………………………… Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:………………………………………… Tỉnh/Thành phố:…………………………………………………………………………….. Điện thoại (nếu có):…………………………….. Fax (nếu có):……………………… Email (nếu có):……………………………………………………………………………….. | |
9.4 | Ngày bắt đầu hoạt động[2] (trường hợp hợp tác xã dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã thì không cần kê khai nội dung này):…../…../……. | |
9.5 | Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp): Hạch toán độc lập Hạch toán phụ thuộc | |
9.6 | Năm tài chính: Áp dụng từ ngày…../….. đến ngày…../…..[3] (ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán) | |
9.7 | Tổng số lao động (dự kiến):………………………………………………………………. | |
9.8 | Hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT/BOO, BLT, BTL, O&M: Có Không | |
9.9 | Phương pháp tính thuế GTGT (chọn 1 trong 4 phương pháp)[4]: | |
Khấu trừ | ||
Trực tiếp trên GTGT | ||
Trực tiếp trên doanh số | ||
Không phải nộp thuế GTGT | ||
9.10 | Thông tin về Tài khoản ngân hàng (nếu có tại thời điểm kê khai): Tên ngân hàng Số tài khoản ngân hàng ………………………………………….. …………………………………………… |
10. Thông tin về các hợp tác xã bị chia, bị tách, bị hợp nhất (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập hợp tác xã trên cơ sở chia, tách, hợp nhất):
a) Tên hợp tác xã (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………………..
Mã số hợp tác xã/mã số thuế:……………………………………………………………….
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã[5] (chỉ kê khai nếu không có mã số hợp tác xã/mã số thuế):……………………………….. Ngày cấp:…../…../…… Nơi cấp:………………………………………………………………………………………………………
b) Tên hợp tác xã (ghi bằng chữ in hoa):…………………………………………………
Mã số hợp tác xã/mã số thuế:……………………………………………………………….
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã6 (chỉ kê khai nếu không có mã số hợp tác xã/mã số thuế):…………………………………. Ngày cấp:…../…../…… Nơi cấp:………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị…………………………… (tên cơ quan đăng ký hợp tác xã) thực hiện chấm dứt tồn tại đối với hợp tác xã bị chia, bị hợp nhất và các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã bị chia, bị hợp nhất.
Tôi cam kết:
– Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của hợp tác xã và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
– Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký hợp tác xã trên.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA HỢP TÁC XÃ (Ký và ghi họ tên) |
[1] Hợp tác xã có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;
– Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư, Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư;
– Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, hợp tác xã chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Luật Đầu tư, Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư;
– Hợp tác xã chọn một trong các ngành, nghề kinh doanh làm ngành, nghề kinh doanh chính. Cách ghi ngành, nghề kinh doanh thực hiện theo Khoản 5 Điều 1 Thông tư này.
[2] Trường hợp hợp tác xã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã sau ngày bắt đầu hoạt động đã kê khai thì ngày bắt đầu hoạt động là ngày hợp tác xã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
[3] – Trường hợp niên độ kế toán theo năm dương lịch thì ghi từ ngày 01/01 đến ngày 31/12.
– Trường hợp niên độ kế toán theo năm tài chính khác năm dương lịch thì ghi ngày, tháng bắt đầu niên độ kế toán là ngày đầu tiên của quý; ngày, tháng kết thúc niên độ kế toán là ngày cuối cùng của quý.
– Tổng thời gian từ ngày bắt đầu đến ngày kết thúc niên độ kế toán phải đủ 12 tháng hoặc 4 quý liên tiếp.
[4] Hợp tác xã căn cứ vào quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng và dự kiến hoạt động kinh doanh của hợp tác xã để xác định 01 trong 04 phương pháp tính thuế giá trị gia tăng tại chỉ tiêu này.
[5],Ghi theo số Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã ký trực tiếp vào phần này.
>> Mời bạn xem thêm: Mẫu đơn xin xác nhận nguồn gốc đất
Tải về mẫu hồ sơ thành lập hợp tác xã
Hợp tác xã là tổ chức kinh tế có mục đích chính không phải là phát triển kinh tế mà là tạo việc làm cho người lao động và góp phần ổn định chính trị – xã hội. Cũng giống như các loại hình kinh doanh khác, để thành lập hợp tác xã, cá nhân, tổ chức cần phải làm mẫu hồ sơ nộp cho cơ quan có thẩm quyền về việc đăng ký thành lập hợp tác xã. Bạn đọc có thể tham khảo và tải về miễn phí mẫu đơn xin hỗ trợ kinh phí sửa nhà tại đây:
Hồ sơ đăng ký thành lập hợp tác xã bao gồm những gì?
Hợp tác xã là tổ chức kinh tế có tính chất xã hội và nhân đạo sâu sắc. Đặc điểm này được thể hiện rõ nét trong nguyên tắc tổ chức và hoạt động của hợp tác xã: tự chủ, bình đẳng, cùng có lợi và quản trị dân chủ. Một trong những điều kiện quan trọng để thành lập hợp tác xã chính là hồ sơ nộp cho cơ quan nhà nước. Khi đó, nhiều người băn khoăn không biết liệu theo quy định của pháp luật hiện hành, Hồ sơ đăng ký thành lập hợp tác xã bao gồm những gì, sau đây hãy cùng tìm hiểu nhé:
Điều 7 Thông tư 03/2014/TT-BKHĐT và Khoản 2 Điều 2 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT quy định về việc đăng ký thành lập hợp tác xã như sau:
“Điều 7. Đăng ký thành lập hợp tác xã
1. Khi thành lập hợp tác xã, hợp tác xã gửi tới cơ quan đăng ký hợp tác xã nơi hợp tác xã dự định đặt trụ sở chính 01 bộ hồ sơ đăng ký thành lập hợp tác xã, gồm:
a) Giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác xã theo mẫu quy định tại Phụ lục I-1;
b) Điều lệ của hợp tác xã được xây dựng theo Điều 21 Luật Hợp tác xã;
c) Phương án sản xuất kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I-2;
d) Danh sách thành viên theo mẫu quy định tại Phụ lục I-3;
đ) Danh sách hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc), ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên theo mẫu quy định tại Phụ lục I-4;
e) Nghị quyết của hội nghị thành lập về những nội dung quy định tại Khoản 3 Điều 20 Luật Hợp tác xã đã được biểu quyết thông qua.
2. Nếu hợp tác xã đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điều 24 Luật Hợp tác xã thì cơ quan đăng ký hợp tác xã cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã cho hợp tác xã.
Hợp tác xã có tư cách pháp nhân, có quyền hoạt động theo nội dung trong giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã. Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký, hợp tác xã được khắc dấu và có quyền sử dụng con dấu của mình.
Trường hợp không cấp giấy chứng nhận đăng ký thì cơ quan đăng ký hợp tác xã thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho hợp tác xã biết.”
Theo quy định trên, hồ sơ đăng ký thành lập hợp tác xã bao gồm:
– Giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác xã;
– Điều lệ của hợp tác xã;
– Phương án sản xuất kinh doanh;
– Danh sách thành viên;
– Nghị quyết của hội nghị thành lập về những nội dung như:
+ Phương án sản xuất, kinh doanh;
+ Bầu hội đồng quản trị và chủ tịch hội đồng quản trị; quyết định việc lựa chọn giám đốc (tổng giám đốc) trong số thành viên, đại diện hợp pháp của hợp tác xã thành viên hoặc thuê giám đốc (tổng giám đốc);
+ Bầu ban kiểm soát, trưởng ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên;
+ Các nội dung khác có liên quan đến việc thành lập và tổ chức, hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu bị hạn chế khi nào?
Thông tin liên hệ
Luật sư X đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Mẫu hồ sơ thành lập hợp tác xã”. Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác, hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 03/2014/TT-BKHĐT (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT) thì hiện nay pháp luật cho phép người có thẩm quyền đăng ký hợp tác xã được ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác khi thực hiện thủ tục đăng ký hợp tác xã.
– Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh mà pháp luật không cấm; trừ trường hợp kinh
Doanh ngành, nghề yêu cầu phải có điều kiện
– Tên của hợp tác xã được đặt theo quy định tại Điều 22 của Luật Hợp tác xã, Điều 7, 8, 9, 10 Nghị định số 193/2013/NĐ-CP, Khoản 14 Điều 1 Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT;
– Hồ sơ đăng ký có đầy đủ giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ
theo quy định của pháp luật.
– Trụ sở chính của hợp tác xã được xác định gồm số nhà, tên đường, phố, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trên lãnh thổ Việt Nam; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
– Tên của hợp tác xã được đặt theo quy định tại Điều 22 của Luật Hợp tác xã, Điều 7, 8, 9, 10 Nghị định số 193/2013/NĐ-CP, Khoản 14 Điều 1 Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT;
– Hồ sơ đăng ký có đầy đủ giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật;
– Trụ sở chính của hợp tác xã được xác định gồm số nhà, tên đường, phố, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trên lãnh thổ Việt Nam; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).