Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất được nhiều người quan tâm. Thứ nhất, thị trường bất động sản luôn mang lại lợi nhuận khổng lồ cho các nhà đầu tư. Thứ hai, tài sản gọi là quyền sử dụng đất là tài sản đặc biệt, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất được pháp luật quy định rất chặt chẽ. Hiện nay, văn bản chuyển nhượng quyền sử dụng đất là loại văn bản pháp lý phổ biến trong chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa biết hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì. Mời bạn đọc tham khảo trong bài viết “Mẫu hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất gồm những gì?” để tìm hiểu thêm nhé!
Quyền sử dụng đất là gì?
Căn cứ quy định tại Điều 53 – Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013, cụ thể: “ Đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi vùng biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên khác và các loại tài sản do Nhà nước đầu tư, quản lý là tài sản công thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý”.
Bộ luật Dân sự, Luật đất đai đều cụ thể hóa những quy định của Hiến pháp quy định đất đai thuộc sở hữu của toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu.
Luật Đất đai năm 2013 quy định: Đất đai thuộc quyền sở hữu của toàn dân và do Nhà nước làm chủ sở hữu. Nhà nước theo đó trao quyền sử dụng đất cho người dân thông qua hình thức giao đất, cho thuê đất. Pháp luật cũng công nhận quyền sử dụng đất đối với những người sử dụng đất ổn định và quy định về quyền cũng như nghĩa vụ chung của người sử dụng đất.
Nói tóm lại, quyền sử dụng đất là quyền của các chủ thể được khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ việc sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc được chuyển giao từ những chủ thể khác thông qua việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho… từ chủ thể có quyền.
Thế nào là chuyển nhượng quyền sử dụng đất?
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là người đang sử dụng đất chuyển giao đất cùng với quyền sử dụng cho người khác sử dụng. Bên chuyển giao đất và quyền sử dụng đất sẽ nhận được được số tiền tương ứng với giá trị quyền sử dụng đất theo thỏa thuận của hai bên.
Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất?
Căn cứ theo khoản 1 và khoản 3 Điều 188 Luật Đất đai 2013 cho phép thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong trường hợp:
- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Đất không có tranh chấp;
- Vẫn còn thời hạn sử dụng đất;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
- Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền và có hiệu lực từ khi đăng ký vào sổ địa chính.
Có những hình thức nhận chuyển quyền sử dụng đất nào?
Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Một trong những cách chuyển nhượng quyền sử dụng đất hiện nay là mua đất, hay nói cách khác nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hay nói cách khác là mua đất. Đây là hình thức phổ biến nhất để tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất.
Nhận thừa kế quyền sử dụng đất
Thừa kế quyền sử dụng đất là hình thức chuyển giao quyền sử dụng đất của người chết cho người còn sống. Thừa kế quyền sử dụng đất theo ý chí của người để lại di sản hoặc thừa kế quyền sử dụng đất theo pháp luật.
Nhận tặng cho quyền sử dụng đất
Tặng cho quyền sử dụng đất là hình thức chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác khi các bên còn sống, được thực hiện theo ý chí của người sử dụng đất.
Nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất
Nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất là hình thức mà doanh nghiệp nhận chuyển giao quyền sử dụng đất từ tổ chức, cá nhân khi thành lập doanh nghiệp.
Điều kiện nhận chuyển quyền sử dụng đất?
Đối với quy định về điều kiện chuyển quyền sử dụng đất thì bên nhận chuyển quyền sử dụng đất chỉ đặt ra đối với một số trường hợp, không phải trường hợp nào cũng cần đáp ứng điều kiện này.
Căn cứ theo quy định tại Điều 191, Điều 192 Luật Đất đai 2013 thì bên nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho phải không thuộc trường hợp bị cấm nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho theo quy định tại Điều 191 hoặc hộ gia đình, cá nhân phải đang sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ theo quy định Điều 192.
Mẫu hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất gồm những gì?
Hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất đầy đủ bao gồm:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (01 bản chính; 02 bản photo có chứng thực);
- CMND, hộ khẩu 2 bên chuyển nhượng (02 bản có chứng thực);
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (02 bản có công chứng);
- Giấy tờ chứng minh tài sản chung/ riêng (giây xác nhận tình trạng hôn nhân, 02 bộ có chứng thực);
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (01 bản chính);
- Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản chính);
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02 bản chính);
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (02 bản chính);
- Tờ khai đăng ký thuế;
- Sơ đồ vị trí nhà đất (01 bản chính).
Quy trình nộp hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Bước 1: Công chứng Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Giấy tờ cần chuẩn bị công chứng bao gồm:
- Dự thảo hợp đồng;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng (theo mẫu);
- Bản sao CMND, sổ hộ khẩu của các bên;
- Giấy tờ chứng minh tài sản chung/riêng (Giấy đăng ký kết hôn/ giấy xác nhận độc thân);
- Bản sao giấy tờ khác liên quan đến hợp đồng theo quy định pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Văn phòng đăng ký đất đai sẽ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tiến hành theo quy trình nếu đã đầy đủ.
Kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, thời gian thủ tục sang tên kéo dài 10 ngày làm việc. Bộ hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất sẽ được gửi đến cơ quan thuế và phòng Tài nguyên và Môi trường để xác định nghĩa vụ tài chính và tiến hành sang tên.
Bước 3: Thực hiện nghĩa vụ tài chính
Văn phòng đăng ký đất đai sẽ gửi thông báo cho chủ thửa đất ngay khi có thông từ cơ quan thuế để hoàn thành nghĩa vụ tài chính. (Chi tiết thuế & phí phải nộp xem phần dưới)
Bước 4: Nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Sau khi hoàn tất nghĩa vụ tài chính, chủ thửa đất nộp biên lai cho Văn phòng đăng ký đất đai để nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Thời gian làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tối đa là 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Tải xuống mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Khuyến nghị
Khi đối diện các vướng mắc có nguy cơ thiệt hại về tài sản, tinh thần hiện hữu trước mắt, quý khách hàng hãy liên hệ ngay với Luật sư X để chúng tôi kịp thời đưa ra các biện pháp phù hợp, giúp quý khách giải quyết vấn đề thuận lợi.
Mời bạn xem thêm:
- Đất trồng rừng có được chuyển nhượng không năm 2023?
- Giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất
- Giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Thông tin liên hệ:
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Mẫu hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất gồm những gì?”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư X với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ, thông tin pháp lý như mẫu đơn xin ly hôn thuận tình viết tay. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp:
Người có hành vi khai báo sai giá trị chuyển nhượng quyền sử dụng đất bị xử phạt hành chính như sau:
Phạt tiền 1,5 lần số tiền thuế trốn đối với người nộp thuế mà không có tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ.
Phạt tiền 1 lần số tiền thuế trốn đối với người nộp thuế khi có một tình tiết giảm nhẹ trở lên.
Phạt tiền 2 lần số tiền thuế trốn đối với người nộp thuế khi có một tình tiết tăng nặng.
Phạt tiền 2,5 lần số tiền thuế trốn đối với người nộp thuế khi có hai tình tiết tăng nặng.
Phạt tiền 3 lần số tiền thuế trốn đối với người nộp thuế khi có hai tình tiết tăng nặng trở lên.
Ngoài ra, trường hợp hành vi trốn thuế đã quá thời hiệu xử phạt thì người nộp thuế không bị xử phạt về hành vi trốn thuế nhưng người nộp thuế phải nộp đủ số tiền thuế trốn, tiền chậm nộp tính trên số tiền thuế trốn vào ngân sách nhà nước.
Tại khoản 2 Điều 18 Nghị định 65/2013/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 2 Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định như sau:
Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng bất động sản
Thu nhập tính thuế được xác định là giá chuyển nhượng từng lần.
Giá chuyển nhượng bất động sản là giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng tại thời điểm chuyển nhượng.
Theo quy định tại khoản 5 Điều 143 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:
Hành vi trốn thuế
Sử dụng chứng từ, tài liệu không phản ánh đúng bản chất giao dịch hoặc giá trị giao dịch thực tế để xác định sai số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế được miễn, số tiền thuế được giảm, số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế không phải nộp.
Việc hai bên trong hợp đồng khai giá trên hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất thấp hơn giá thực tế sẽ dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp. Chính vì vậy, đây là hành vi trốn thuế.