Nhiều cặp vợ chồng đặt vấn đề thỏa thuận chia tài sản trước và sau hôn nhân vì quỹ đặc biệt ảnh hưởng đến lợi ích cá nhân trong hôn nhân mà pháp luật quy định. Mẫu giấy xác nhận tài sản riêng của vợ chồng là các mẫu giúp các cặp vợ chồng giải quyết các thủ tục giấy tờ và giấy tờ thỏa thuận tài sản riêng của hai bên tránh trường hợp xảy ra tranh chấp chia tài sản khi ly hôn. Tuy nhiên, để lập được mẫu giấy này không phải là dễ dàng và cần phải tiến hành công chứng mẫu giấy thoả thuận này thì nó mới có hiệu lực. Ở bài viết sau Luật sư X sẽ hướng dẫn bạn đọc soạn thảo mẫu giấy xác nhận tài sản riêng của vợ chồng năm 2023. Bạn đọc có thể tham khảo mẫu giấy này và tải xuống ở bài viết dưới đây nhé!
Căn cứ pháp lý
Quy định về tài sản riêng của vợ/chồng trong thời kỳ hôn nhân
Trong thời kỳ hôn nhân, vợ và chồng có thể có tài sản riêng, cũng như có tài sản chung. Trong đó, xác nhận tài sản riêng của vợ chồng được quy định chi tiết tại Điều 43 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 gồm có:
- Tài sản mỗi người có trước khi kết hôn với nhau
- Tài sản được thừa kế riêng, hay được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân
- Tài sản có do phân chia tài sản chung vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân với nhau
- Tài sản hình thành từ tài sản riêng vợ chồng
Quy định về thỏa thuận xác lập, phân chia tài sản của vợ chồng
Trước khi kết hôn, hai người có thể lựa chọn chế độ tài sản theo thỏa thuận (thỏa thuận về tài sản chung, tài sản riêng,… của vợ chồng trong hôn nhân). Chế độ tài sản theo thỏa thuận của vợ chồng sau khi được xác lập sẽ có hiệu lực từ ngày đăng ký kết hôn. Tuy nhiên, thỏa thuận này cần phải đáp ứng đầy đủ hai điều kiện:
- Thỏa thuận này phải được lập trước khi kết hôn;
- Thỏa thuận phải được lập bằng hình thức văn bản, đồng thời được công chứng hoặc chứng thực theo đúng quy định.
Ngoài ra. căn cứ tại Điều 38 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì trong thời kỳ hôn nhân, vợ chồng có quyền thỏa thuận chia một phần hoặc toàn bộ tài sản chung, trừ trường hợp chia tài sản chung trong hôn nhân bị vô hiệu theo pháp luật. Cũng giống như thỏa thuận xác lập chế độ tài sản của vợ chồng thì văn bản này cũng được công chứng, chứng thực.
Do đó, vợ, chồng có thể xác lập văn bản xác nhận tài sản riêng nhằm đảm bảo được quyền lợi và giảm thiểu các rủi ro tranh chấp có thể phát sinh sau này.
Tải xuống mẫu giấy xác nhận tài sản riêng của vợ chồng năm 2023
Hướng dẫn soạn thảo mẫu giấy xác nhận tài sản riêng
Về nguồn pháp luật điều chỉnh đối với việc xác nhận, thỏa thuận tài sản riêng là những văn bản pháp luật về tài sản, đất đai, hôn nhân gia đình,… Cụ thể là do Luật Hôn Nhân Gia Đình 2014, Bộ Luật Dân Sự 2015, Luật Đất đai 2013, Nghị định 126/2014/NĐ-CP, Thông tư liên tịch 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP.. v.v.. điều chỉnh.
Hai người cùng đoàn kết, đồng thuận, và quyết định lựa chọn chế độ tài sản theo thỏa thuận, nghĩa là quyết định cùng nhau lập.
Văn bản cam kết tài sản riêng không giống với văn bản thỏa thuận tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân. Ở đây, người làm cam kết là cá nhân vợ hoặc chồng và nội dung cam kết phải bao gồm:
- Thông tin nhân thân của vợ/chồng
- Thông tin về tài sản riêng
- Lời cam kết, cam đoan của một bên về vấn đề tài sản riêng
Giấy xác nhận tài sản riêng của vợ chồng có cần phải công chứng không?
Giấy xác nhận tài sản riêng của vợ chồng bắt buộc phải công chứng hoặc xác nhận tại xã phường. Theo đó, để công chứng giấy tờ này Vợ chồng cần chuẩn bị:
- Phiếu yêu cầu công chứng (Mẫu tại văn phòng công chứng)
- Sổ hộ khẩu của vợ chồng (Bản chính);
- Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân hoặc hộ chiếu vợ chồng (Bản chính);
- Đăng ký kết hôn của vợ chồng (Bản chính).
- Văn bản cam kết tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân do vợ chồng tự soạn thảo. Nhưng thông thường Văn phòng công chứng khá khắt khe trong nội dung, hình thức văn bản dùng để công chứng nên tốt nhất bạn nên nhờ công ty luật hoặc văn phòng công chứng hỗ trợ soạn thảo văn bản này.
Tiếp theo công chứng viên thực hiện những công việc sau để công chứng giấy xác nhận tài sản riêng của vợ chồng (Sau đây gọi là hợp đồng, giao dịch):
- Công chứng viên kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng.
- Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, giao dịch; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng, giao dịch.
- Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe doạ, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng.
- Người yêu cầu công chứng tự đọc dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe. Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.
Cuối cùng, văn phòng công chứng đóng dấu vào văn bản đã được người yêu cầu, công chứng viên ký và giữ lại 1 bản để lưu trữ.
Thủ tục công chứng giấy xác nhận tài sản riêng của vợ chồng
Thủ tục công chứng giấy xác nhận tài sản riêng của vợ chồng được thực hiện theo các bước như sau.
Bước 1: Nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng
Người yêu cầu sẽ chuẩn bị và nộp đầy đủ hồ sơ bao gồm:
- Dự thảo văn bản xác nhận tài sản riêng;
- Phiếu yêu cầu công chứng: có liệt kê các thông tin như họ tên, địa chỉ của người nộp, nội dung công chứng văn bản xác nhận tài sản riêng, danh mục giấy tờ có liên quan,…
- Bản sao CMND hoặc CCCD hoặc hộ khẩu của vợ chồng;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản có liên quan đến việc xác nhận;
- Các giấy tờ khác có liên quan (nếu có).
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ và thụ lý hồ sơ
Công chứng viên kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ. Nếu hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ và hợp lệ thì sẽ được thụ lý và ghi vào sổ công chứng.
Trường hợp không hợp lệ thì Công chứng viên có thể yêu cầu nộp bổ sung hồ sơ.
Nếu vẫn không hợp lệ thì có thể từ chối thụ lý hồ sơ và nêu rõ lý do từ chối.
Bước 3: Hướng dẫn quy định
Sau khi hồ sơ được thụ lý, công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu một số thông tin về quy định của thủ tục công chứng, văn bản xác nhận, quyền và nghĩa vụ cũng như ý nghĩa, hậu quả pháp lý của vợ chồng khi xác nhận tài sản riêng.
Bước 4: Làm rõ các vấn đề (nếu có) và kiểm tra dự thảo
Trường hợp công chứng viên phát hiện có căn cứ cho rằng hồ sơ còn một số vấn đề chưa rõ hay không phù hợp pháp luật thì có quyền yêu cầu người nộp làm rõ hoặc đề nghị xác minh, giám định. Nếu người yêu cầu không thực hiện được thì có quyền từ chối công chứng.
Công chứng viên kiểm tra dự thảo văn bản xác nhận tài sản riêng có đảm bảo phù hợp với các điều kiện theo quy định của pháp luật, đạo đức hay không. Trường hợp không phù hợp thì có thể yêu cầu điều chỉnh.
Bước 5: Trả kết quả công chứng
Người yêu cầu tiến hành ký xác nhận và xuất trình bản chính các giấy tờ cho Công chứng viên. Sau khi đã đối chiếu thì Công chứng viên ghi lời chứng và ký vào từng trang của văn bản xác nhận tài sản riêng được yêu cầu công chứng. Khi hoàn thành thủ tục công chứng văn bản xác nhận tài sản, kết quả sẽ được trả cho người yêu cầu.
Khuyến nghị
Luật sư X là đơn vị pháp lý đáng tin cậy, những năm qua luôn nhận được sự tin tưởng tuyệt đối của quý khách hàng. Với vấn đề Mẫu giấy xác nhận tài sản chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn luật hôn nhân Công ty Luật sư X luôn hỗ trợ mọi thắc mắc, loại bỏ các rủi ro pháp lý cho quý khách hàng.
Mời các bạn xem thêm bài viết
- Mẫu đơn đăng ký chuyển nhượng quyền tác giả năm 2023
- Mẫu giấy khám sức khỏe kết hôn với người nước ngoài 2023
- Mẫu đơn đề nghị cung cấp thông tin quy tập hài cốt liệt sĩ 2023
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Mẫu giấy xác nhận tài sản riêng của vợ chồng năm 2023” đã được Luật sư X giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư X chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới soạn thảo mẫu đăng ký lại khai sinh. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Việc xác định tài sản riêng, tài sản chung của vợ chồng có thể theo 02 cách sau:
Thứ nhất, theo văn bản thỏa thuận chế độ tài sản trước khi kết hôn được lập theo quy định của pháp luật như văn bản xác định tài sản riêng nêu trên(khi vợ chồng lựa chọn áp dụng chế độ tài sản theo thỏa thuận)
Thứ hai, trên cơ sở pháp luật hôn nhân và gia đình (khi vợ chồng lựa chọn áp dụng chế độ tài sản theo luật định) hoặc khi hai bên không có thỏa thuận gì trước khi kết hôn hoặc có thỏa thuận nhưng những thỏa này bị tuyên bố vô hiệu tại Tòa án do vi phạm quy định pháp luật.
Theo Điều 43 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định tài sản riêng của vợ chồng như sau:
1. Tài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định tại các điều 38, 39 và 40 của Luật này; tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng và tài sản khác mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng.
2. Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng cũng là tài sản riêng của vợ, chồng. Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 33 và khoản 1 Điều 40 của Luật này.
Điều 33 Luật Hôn nhân Gia đình 2014 quy định:
1. Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.
Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng.
2. Tài sản chung của vợ chồng thuộc sở hữu chung hợp nhất, được dùng để bảo đảm nhu cầu của gia đình, thực hiện nghĩa vụ chung của vợ chồng.
3. Trong trường hợp không có căn cứ để chứng minh tài sản mà vợ, chồng đang có tranh chấp là tài sản riêng của mỗi bên thì tài sản đó được coi là tài sản chung.