Xin chào Luật sư X. Tôi tên Phạm Văn D, hiện tại tôi muốn xin giấy xác nhận số CMND cũ. Luật sư cho tôi hỏi mẫu giấy xác nhận số CMND cũ như thế nào? Tôi có thể xin mẫu giấy này ở đâu và thủ tục như thế nào? Mong luật sư giải đáp giúp tôi. Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho Luật sư X. Để giải đáp thắc mắc liên quan đến “Mẫu giấy xác nhận số CMND cũ và mới năm 2022” cũng như nắm bắt những vấn đề pháp lý liên quan đến vấn đề này, mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi:
Căn cứ pháp lý
- Thông tư 41/2019/TT-BCA
- Thông tư 59/2021/TT-BCA
- Luật Căn cước công dân 2014
Khi nào cần phải xin xác nhận số CMND?
Số CMND sẽ thay đổi khi thuộc một trong các trường hợp:
– Đổi từ CMND 9 số sang CMND 12 số;
– Đổi từ CMND 9 số thành thẻ Căn cước công dân;
– Thay đổi địa chỉ thường trú từ tỉnh này sang tỉnh khác và làm lại CMND cũ.
Điều này dẫn đến tình trạng sai khác số CMND trong các giấy tờ như Sổ hộ khẩu, Sơ yếu lý lịch, hồ sơ ngân hàng… gây không ít khó khăn cho người dân.
Khi công dân làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân thì cơ quan quản lý căn cước công dân nơi tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân đối với tất cả các trường hợp chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số sang thẻ Căn cước công dân. Nếu công dân dùng CMND 12 số, trường hợp Chứng minh nhân dân 12 số bị hỏng, bong tróc, không rõ nét (ảnh, số Chứng minh nhân dân và chữ) thì cơ quan quản lý CCCD thu, hủy Chứng minh nhân dân đó và cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân.
Về nguyên tắc, công an phải cấp Giấy xác nhận số CMND cho công dân. Tuy nhiên, có một vài trường hợp công dân bị mất Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân. Lúc này, công dân thể sử dụng mẫu Giấy đề nghị xác nhận số CMND, gửi cơ quan công an có thẩm quyền để xin cấp/cấp lại. Giấy này có ý nghĩa lớn khi người dân đi thực hiện các thủ tục hành chính, nhằm xác nhận số CMND (đặc biệt là 9 số) với người có thẻ CCCD 12 số là cùng một người.
Cách xác nhận số CMND, số CCCD
Theo quy định tại Điều 12 Thông tư 59/2021/TT-BCA, xác nhận số CMND, số CCCD được thực hiện như sau:
“1. Mã QR code trên thẻ Căn cước công dân có lưu thông tin về số Căn cước công dân, số Chứng minh nhân dân. Cơ quan, tổ chức, cá nhân kiểm tra thông tin về số Căn cước công dân, số Chứng minh nhân dân của công dân thông qua việc quét mã QR code, không yêu cầu công dân phải cung cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân.
2. Trường hợp trong mã QR code trên thẻ Căn cước công dân không có thông tin về số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân cũ thì cơ quan Công an nơi tiếp nhận đề nghị cấp Căn cước công dân có trách nhiệm cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân cũ cho công dân khi có yêu cầu.
Trường hợp thông tin số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân cũ của công dân không có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị công dân cung cấp bản chính hoặc bản sao thẻ Căn cước công dân, bản sao Chứng minh nhân dân (nếu có). Cơ quan Công an nơi tiếp nhận đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân tiến hành tra cứu, xác minh qua tàng thư Căn cước công dân, giấy tờ hợp pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp có thể hiện thông tin số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân để xác định chính xác nội dung thông tin.
Trường hợp có đủ căn cứ thì cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân cho công dân, trường hợp không có căn cứ để xác nhận thì trả lời công dân bằng văn bản và nêu rõ lý do”.
Như vậy, thông thường các CCCD có mã QR sẽ không cần làm thủ tục xác nhận số chứng minh nhân dân. Trường hợp cần xác nhận có thể thực hiện trực tuyến tại https://dichvucong.bocongan.gov.vn/
Thủ tục và mẫu giấy xác nhận số CMND cũ và mới năm 2022
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
– Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân (Mẫu CC13 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an_tại đây).
– Bản sao thẻ căn cước công dân.
– Bản sao chứng minh nhân dân 9 số (nếu có)
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Nộp hồ sơ tại cơ quan cấp căn cước công dân (CCCD). Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thông tin của công dân, trường hợp thông tin hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết giấy hẹn trả kết quả cho công dân; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì trả lời công dân bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thời giạn giải quyết: 7 ngày.
Lưu ý: Đối với trường hợp mất CMND 9 số khi làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp thẻ Căn cước công dân có trách nhiệm cấp Giấy xác nhận số CMND 9 số đã mất.
Cách ghi giấy xác nhận số CMND
Mục “Họ, chữ đệm và tên”: Ghi đầy đủ họ, chữ đệm và tên theo giấy khai sinh bằng chữ in hoa đủ dấu;
Mục “Ngày, tháng, năm sinh”: Ghi ngày, tháng, năm sinh của công dân được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân. Ngày sinh ghi 02 chữ số; năm sinh ghi đủ bốn chữ số. Đối với tháng sinh từ tháng 3 đến tháng 9 ghi 01 chữ số, các tháng sinh còn lại ghi 02 chữ số;
Mục “Giới tính”: Giới tính nam thì ghi là “Nam”, giới tính nữ thì ghi là “Nữ”;
Mục “Dân tộc”: Ghi dân tộc của công dân đề nghị cấp giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân theo giấy khai sinh hoặc giấy tờ chứng nhận dân tộc của cơ quan có thẩm quyền;
Mục “Quốc tịch”: Ghi quốc tịch của công dân đề nghị cấp giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân theo giấy khai sinh hoặc giấy tờ chứng nhận có quốc tịch Việt Nam của cơ quan có thẩm quyền;
Mục “Nơi đăng ký khai sinh”, mục “Quê quán”: Ghi địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh theo giấy khai sinh của công dân. Trường hợp giấy khai sinh không ghi đầy đủ địa danh hành chính theo cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh thì ghi địa danh hành chính theo giấy khai sinh đó. Trường hợp địa danh hành chính có sự thay đổi thì ghi theo địa danh hành chính mới đã được thay đổi theo quy định;
Tải xuống mẫu giấy xác nhận số CMND cũ và mới năm 2022
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề “Mẫu giấy xác nhận số CMND cũ và mới năm 2022”. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan như: Điều kiện đăng ký hết hôn, điều kiện thay đổi căn cước công dân, mẫu giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm, tìm hiểu về hợp thức hóa lãnh sự tại Việt Nam, xin hợp pháp hóa lãnh sự ở Hà Nội, dịch vụ công chứng tại nhà của chúng tôi, hồ sơ đăng ký mã số thuế cá nhân… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp.
Để được tư vấn cũng như trả lời những thắc mắc của khách hàng trong và ngoài nước thông qua web Luatsux.vn, lsx.vn, web nước ngoài Lsxlawfirm,…
Hãy liên hệ: 0833.102.102.
Mời bạn xem thêm
- Xác nhận số Chứng minh nhân dân khi đã được cấp thẻ Căn cước công dân
- Mẫu thẻ Căn cước công dân có gắn chip mới năm 2022
- Đơn đề nghị cấp đổi thẻ căn cước công dân mới năm 2022
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định tại Điểm 1.2.3, mục 1, phần I, hướng dẫn số 3091/C61-C72 ngày 31/7/2014 của Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự an toàn xã hội (nay là Tổng cục Cảnh sát) thì đối với các trường hợp chuyển nơi đăng ký thường trú đến tỉnh, thành phố khác, cơ quan quản lý hồ sơ CMND nơi công dân chuyển đi có trách nhiệm sao gửi toàn bộ hồ sơ CMND cho cơ quan quản lý hồ sơ CMND nơi công dân chuyển đến để quản lý, khai thác.
Trường hợp công dân chuyển nơi đăng ký thường trú đến tỉnh, thành phố khác đã được đổi CMND theo địa phương nơi công dân chuyển đến; nếu công dân có đề nghị xác nhận hai số CMND là của cùng 1 người thì cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ đề nghị đổi CMND có trách nhiệm xác nhận cho công dân.
– Đối với CMND 9 số: còn rõ, nét (ảnh, số CMND và chữ) thì cắt góc và trả cho người đề nghị cấp. Trường hợp CMND bị hỏng, bong tróc, không rõ nét thì thu, hủy CMND đó, ghi vào hồ sơ và cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân cho công dân.
– Đối với CMND 12 số: cắt góc phía trên bên phải mặt trước của Chứng minh nhân dân đó, mỗi cạnh góc vuông là 1,5cm, ghi vào hồ sơ trả Chứng minh nhân dân đã cắt góc cho người đến làm thủ tục.
Sau khi trả thẻ Căn cước công dân mới cắt góc phía trên bên phải mặt trước của CMND, mỗi cạnh góc vuông là 2cm đối với CMND 9 số hoặc 1,5cm đối với CMND 12 số, ghi vào hồ sơ và trả CMND đã được cắt góc cho người đến nhận thẻ Căn cước công dân.
Trường hợp công dân đã được cấp thẻ Căn cước công dân nhưng chưa được cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân hoặc bị mất Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân thì thực hiện như sau:
– Công dân có văn bản đề nghị cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân, xuất trình bản chính và nộp bản sao thẻ Căn cước công dân, bản sao Chứng minh nhân dân 9 số (nếu có) cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại cơ quan quản lý căn cước công dân nơi đã làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thông tin của công dân, trường hợp thông tin hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết giấy hẹn trả kết quả cho công dân; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì trả lời công dân bằng văn bản và nêu rõ lý do.
– Thời hạn cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân là 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.