Thừa kế và phân chia thừa kế là vấn đề thường xuyên xảy ra trong đời sống thực tế và đặc biệt quan trọng đối với nhiều người. Đây là việc chuyển giao tài sản, quyền lợi, quyền, nghĩa vụ từ người chết sang người còn sống. Hình thức ủy quyền nhận thừa kế đất đai, đất đai theo quy định của pháp luật hiện đang thu hút rất nhiều sự quan tâm. Khi đó, nhiều người băn khoăn không biết liệu căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, Mẫu giấy ủy quyền thừa kế tài sản là mẫu nào? Tải về Mẫu giấy ủy quyền thừa kế tài sản tại đâu? Thủ tục ủy quyền thừa kế đất đai thực hiện ra sao? Mời quý độc giả cùng tìm hiểu những vấn đề trên qua bài viết sau đây của Luật sư X nhé.
Mẫu giấy ủy quyền thừa kế tài sản
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————
GIẤY ỦY QUYỀN
Hôm nay, ngày…..tháng….năm……
Tôi là ………., sinh năm …….., mang chứng minh nhân dân số ……….. do ……… cấp ngày …/…/…., đăng ký hộ khẩu thường trú tại: …………….. ,
Bằng văn bản này, tôi đồng ý ủy quyền cho:
Người được ủy quyền: Ông (bà) ………., sinh năm …….., mang chứng minh nhân dân số ……….. do ……… cấp ngày …/…/…., đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ……………..
Được đại diện và nhân danh tôi thực hiện các thủ tục theo quy định của pháp luật, liên quan đến việc khai nhận/phân chia di sản của bố tôi là ông ………. (sinh năm …., chết ngày ………), đối với di sản là: quyền sở hữu ½ (một phần hai) ngôi nhà và thửa đất số …….. tờ bản đồ số ………., tại địa chỉ: …………– theo “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất” số …………. do ……..cấp ngày …/…./….. Đồng thời, thay mặt và nhân danh tôi tặng cho mẹ tôi là bà ……… (sinh năm ….., mang chứng minh nhân dân số ……. do ………. cấp ngày …/…/…, đăng ký hộ khẩu thường trú tại:………….) toàn bộ kỷ phần thừa kế mà tôi được hưởng từ ông ………. đối với di sản nêu trên.
Trong phạm vi được ủy quyền, ông (bà) ………. được thay mặt và nhân danh tôi lập và ký tên trên các văn bản, giấy tờ cần thiết và đóng các khoản phí có liên quan tới việc thực hiện nội dung ủy quyền nêu trên.
Thời hạn ủy quyền: Ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày ký cho đến khi công việc ủy quyền trên hoàn tất, hoặc chấm dứt theo quy định của Pháp luật.
Cam kết: Tôi cam kết nội dung tặng cho quyền thừa kế mà tôi ủy quyền nêu trên là hoàn toàn tự nguyện và không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ của tôi. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi công việc do Bên được ủy quyền nhân danh tôi thực hiện trong phạm vi ủy quyền nêu trên.
Tôi đã đọc lại toàn văn Giấy ủy quyền, công nhận đã hiểu rõ nội dung và trách nhiệm của mình khi lập Giấy ủy quyền này và ký tên dưới đây để làm bằng chứng.
Người ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
Tải về mẫu giấy ủy quyền thừa kế tài sản
Về nguyên tắc, bất cứ ai cũng có thể ủy thác cho người khác thay mặt mình giải quyết một hoặc nhiều giao dịch dân sự. Giấy ủy quyền về thừa kế được ban hành dưới dạng văn bản gọi là giấy ủy quyền về thừa kế. Người đại diện theo ủy quyền chỉ định người được ủy quyền thực hiện một hoặc nhiều công việc thay mình trong phạm vi được quy định tại giấy ủy quyền. Sau đây bạn đọc có thể tham khảo và Download mẫu giấy ủy quyền thừa kế tài sản tại đây:
>> Xem thêm: Thủ tục xây dựng khung giá đất
Lưu ý: Cách viết mẫu giấy ủy quyền thừa kế nhà đất
(i), Về thông tin cá nhân của người ủy quyền, người được ủy quyền: Ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, số CMND, địa chỉ,… để nhận biết cá nhân.
(ii), Thông tin về người được thừa kế: phải ghi rõ ngày, tháng, năm mất của người được thừa kế, loại tài sản để lại.
Đối với tài sản là bất động sản như quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hay tài sản phụ trên đất sẽ có các thông tin như vị trí thửa đất, số thửa, số tiền thừa, nguồn gốc sử dụng. Diện tích đất, diện tích xây dựng, diện tích xây dựng, số tầng, thông tin về giấy tờ sở hữu như cơ quan cấp, ngày cấp, số cấp, năm hoàn thành của tòa nhà.
Đối với động sản là ô tô, xe máy là các thông tin về số đăng ký xe, ngày cấp đăng ký xe, biển số, nhãn hiệu, kiểu xe, màu sơn… Số khung, số máy, loại xe… thông tin về chủ sở hữu.
Đối với tài sản thẻ tiết kiệm phải ghi rõ thông tin về số tiền tiết kiệm, thời hạn tiết kiệm, lãi suất tiết kiệm, ngân hàng phát hành thẻ tiết kiệm.
(iii), Về nội dung ủy quyền: làm rõ nội dung ủy quyền như thủ tục thừa kế, ủy quyền khai nhận di sản thừa kế, khởi kiện yêu cầu chia di sản thừa kế, ủy quyền phân chia di sản thừa kế và các văn bản quy phạm pháp luật khác. Sau khi nhận được thông tin như chuyển nhượng quyền sử dụng đất thừa kế.
Thủ tục ủy quyền thừa kế đất đai thực hiện ra sao?
Thừa kế có thể hiểu đơn giản là việc chuyển giao tài sản, quyền lợi, quyền, nghĩa vụ từ người chết sang người còn sống. Ủy quyền là cơ sở để thiết lập mối quan hệ giữa bên đại lý và bên được ủy quyền. Hiện nay, pháp luật cho phép cá nhân ủy quyền cho người khác ủy quyền thừa kế đất đai. Khi đó, nhiều người băn khoăn không biết liệu theo quy định của pháp luật hiện hành, thủ tục ủy quyền thừa kế đất đai thực hiện ra sao, sau đây hãy cùng tìm hiểu nhé:
Trình tự, thủ tục ủy quyền thừa kế đất đai bao gồm các bước dưới đây:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Bên ủy quyền và bên được ủy quyền cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ để thực hiện thủ tục ủy quyền thừa kế đất đai.
Bên ủy quyền cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau:
- CMND/CCCD/Hộ chiếu của bên ủy quyền
- Hộ khẩu của bên ủy quyền
- Giấy đăng ký kết hôn hoặc Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân
- Hợp đồng uỷ quyền thừa kế đất đai
- Bên được ủy quyền cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau:
- CMND/CCCD/Hộ chiếu của bên được ủy quyền
- Hộ khẩu của bên được ủy quyền
- Phiếu yêu cầu công chứng
Bước 2: Nộp hồ sơ
Nộp bộ hồ sơ trên tại tổ chức hành nghề công chứng gần nhất.
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ sẽ chuyển hồ sơ cho Công chứng viên kiểm tra:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và đúng quy định của pháp luật: Công chứng viên thụ lý và ghi vào sổ công chứng.
- Nếu hồ sơ yêu cầu công chứng chưa đầy đủ: công chứng viên sẽ hướng dẫn bạn bổ sung những giấy tờ còn thiếu.
- Nếu hồ sơ không đủ cơ sở pháp lý để giải quyết: Công chứng viên sẽ nêu rõ lý do và từ chối tiếp nhận hồ sơ.
Bước 4: Soạn thảo hợp đồng ủy quyền thừa kế đất đai
Hợp đồng ủy quyền thừa kế nhà đất do công chứng viên soạn thảo theo yêu cầu của khách hàng. Nội dung hợp đồng không vi phạm đạo đức xã hội, không vi phạm pháp luật.
Bước 5: Ký hợp đồng ủy quyền thừa kế đất đai
Người yêu cầu công chứng đọc kỹ dự thảo hợp đồng ủy quyền thừa kế đất đai. Nếu người yêu cầu công chứng muốn sửa đổi, bổ sung thêm nội dung thì công chứng viên sẽ xem xét và thực hiện việc sửa đổi, bổ sung này.
Nếu người yêu cầu công chứng không còn điều gì thắc mắc, hoàn toàn đồng ý với nội dung quy định trong hợp đồng ủy quyền thừa kế đất đai. Thì sẽ được công chứng viên hướng dẫn ký vào từng trang của hợp đồng.
Bước 6: Ký chứng nhận giấy ủy quyền thừa kế và trả kết quả công chứng
Khách hàng công chứng sẽ xuất trình bản chính các giấy tờ để đối chiếu theo hướng dẫn của công chứng viên. Công chứng viên ghi lại lời khai, ký vào từng trang của hợp đồng và chuyển tài liệu đến bộ phận thanh toán.
Sau khi nộp lệ phí công chứng theo quy định, khách hàng công chứng nộp lại hồ sơ công chứng và làm các thủ tục.
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu bị hạn chế khi nào?
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Mẫu giấy ủy quyền thừa kế tài sản”. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ pháp lý cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
Câu hỏi thường gặp
Việc ủy quyền thừa kế đất đai thường xảy ra khi người thừa kế vì lý do sức khỏe hoặc ở xa. Nên ủy quyền cho người khác giúp mình thực hiện các thủ tục cần thiết.
Điều 651 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về người thừa kế theo pháp luật như sau:
1. Những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây:
a) Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;
b) Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;
c) Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.
2. Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau.
3. Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.
Theo đó, nếu người đã mất không còn cha mẹ, không có con cái thì người thuộc hàng thừa kế thứ hai sẽ được hưởng thừa kế di sản. Cụ thể trong trường hợp này là bác của bạn sẽ được hưởng thừa kế.