Mẫu giấy ủy quyền ký thay cá nhân là văn bản mà một cá nhân hoặc tổ chức cấp phép cho người khác thực hiện một số nhiệm vụ hoặc quyết định thay mặt họ. Mục đích chính của giấy ủy quyền này là cấp quyền pháp lý cho người được ủy quyền để đại diện hoặc hành động thay mặt cho người cấp ủy quyền. Mẫu giấy ủy quyền ký thay cá nhân bao gồm các thông tin quan trọng như thông tin cá nhân của người cấp ủy quyền và người được ủy quyền, mục đích và phạm vi ủy quyền, cũng như thời hạn và điều kiện của quyền lực được ủy quyền. Vậy “Mẫu giấy ủy quyền ký thay cá nhân mới nhất” có nội dung như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé!
Tải xuống mẫu giấy ủy quyền ký thay cá nhân
Mời bạn xem thêm: tra cứu giấy phép lái xe theo cccd
Hướng dẫn soạn mẫu giấy ủy quyền ký thay cá nhân
Trước khi soạn giấy ủy quyền, cần xác định rõ mục đích của việc ủy quyền, đồng thời điều chỉnh nội dung cho phù hợp với mục đích ủy quyền đó. Việc mô tả rõ ràng về quyền lợi và trách nhiệm của người được ủy quyền, cũng như thời gian và phạm vi ủy quyền là rất quan trọng. Khi soạn mẫu giấy ủy quyền, nên tuân theo các quy định pháp luật và tránh việc sử dụng ngôn ngữ mơ hồ hoặc không chính xác để tránh hiểu lầm hoặc tranh chấp sau này.
Những nội dung cần lưu ý trong mẫu giấy ủy quyền ký thay cá nhân bao gồm:
– Các bên trong giấy ủy quyền: Bởi tính chất của giấy ủy quyền là những sự việc đơn giản nên bên ủy quyền có thể là cá nhân, hai vợ chồng hoặc cấp trên ….
Do đó, giấy ủy quyền cần có đầy đủ chữ ký và thông tin về nhân thân như: Họ và tên, năm sinh, CMND hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu (có thông tin về số, ngày cấp, cơ quan cấp), địa chỉ hộ khẩu, địa chỉ liên lạc, số điện thoại …
– Căn cứ ủy quyền: Trong Giấy ủy quyền có thể có căn cứ có thể không. Nếu có căn cứ thì thường sẽ là các giấy tờ liên quan đến nội dung công việc ủy quyền:
+ Nếu ủy quyền làm sổ đỏ thì cần có căn cứ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
+ Nếu ủy quyền tham gia phiên tòa thì cần có Giấy triệu tập của Tòa án…
– Phạm vi ủy quyền: Phần này thể hiện cụ thể các công việc cần ủy quyền. Có thể là ủy quyền lấy bằng tốt nghiệp đại học, ủy quyền nộp thuế thu nhập cá nhân, … Khi được ủy quyền thì người nhận ủy quyền sẽ được nhân danh, đại diện lập, ký tên vào tất cả các loại giấy tờ liên quan, nộp các loại thuế, phí liên quan công việc ủy quyền…
– Thời hạn ủy quyền: Có thể nêu rõ thời gian ủy quyền là số ngày tháng cụ thể, có thể ghi đến khi hoàn thành xong công việc…
Giấy ủy quyền có thời hạn bao lâu?
Giấy ủy quyền là một văn bản pháp lý quan trọng và thời hạn hiệu lực của nó có thể khác nhau tùy thuộc vào mục đích, nội dung mà giấy ủy quyền đề cập đến. Thông thường, thời hạn của giấy ủy quyền được xác định rõ ràng trong chính văn bản. Tuy nhiên, cũng có giấy ủy quyền không có thời hạn cụ thể và sẽ được coi là hết hiệu lực khi mục đích đã được hoàn thành hoặc khi người ủy quyền hoặc người được ủy quyền muốn chấm dứt việc ủy quyền đó. Việc xác định thời hạn giấy ủy quyền giúp rõ ràng về quyền lợi và trách nhiệm của người được ủy quyền, đồng thời tránh những hiểu lầm hoặc tranh chấp sau này.
Hiện nay, Bộ luật Dân sự 2015 không quy định cụ thể về giấy ủy quyền, mà quy định về ủy quyền thông qua hợp đồng.
Theo Điều 563 Bộ luật Dân sự 2015 quy định thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.
Như vậy theo quy định trên thời hạn của hợp đồng ủy quyền được xác định trong ba trường hợp:
– Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận;
– Thời hạn ủy quyền do pháp luật quy định;
– Nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.
Thủ tục uỷ quyền thực hiện như thế nào?
Thời hạn ủy quyền thường phụ thuộc vào thoả thuận của các bên hoặc theo quy định của pháp luật. Nếu không có thoả thuận cụ thể hoặc quy định rõ ràng, thì ủy quyền sẽ có hiệu lực trong khoảng thời gian 01 năm tính từ ngày việc ủy quyền được xác lập.
Uỷ quyền có cần công chứng không?
Hiện nay, Luật Công chứng chỉ đề cập đến thủ tục công chứng hợp đồng uỷ quyền, nhưng việc công chứng trong trường hợp uỷ quyền không bắt buộc mà phụ thuộc vào nhu cầu của các bên liên quan.
Giấy uỷ quyền, khi không liên quan đến thù lao, nghĩa vụ bồi thường, hoặc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản, có thể được chứng thực chữ ký (điểm d khoản 4 Điều 24 Nghị định 23/2015/NĐ-CP).
Nếu có nhu cầu, việc công chứng hợp đồng uỷ quyền có thể thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 55 Luật Công chứng năm 2014.
Hồ sơ uỷ quyền gồm những gì?
– Hồ sơ cần nộp: Phiếu yêu cầu công chứng; dự thảo hợp đồng uỷ quyền (nếu có); giấy tờ của bên uỷ quyền và bên nhận uỷ quyền (Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân…); giấy tờ về đối tượng được uỷ quyền (Sổ đỏ, sổ tiết kiệm, đăng ký xe…)…
– Hồ sơ cần xuất trình: Bản chính các giấy tờ về nhân thân, đối tượng của việc uỷ quyền nêu trong phần hồ sơ cần nộp.
Công chứng uỷ quyền ở đâu?
Để thực hiện việc công chứng uỷ quyền, có thể đến các tổ chức hành nghề công chứng như văn phòng hoặc phòng công chứng.
Luật Công chứng quy định rằng việc công chứng hợp đồng uỷ quyền có thể được thực hiện tại trụ sở tổ chức hành nghề công chứng hoặc ngoại trụ sở, đặc biệt trong trường hợp người yêu cầu công chứng gặp khó khăn về sức khỏe hoặc đang gặp trở ngại như tạm giam, tạm giữ hoặc thi hành án phạt tù. Trong trường hợp đó, người uỷ quyền có thể thực hiện công chứng việc uỷ quyền của mình tại tổ chức hành nghề công chứng thuận tiện nhất.
Sau khi nhận được hợp đồng uỷ quyền đã công chứng “một nửa”, người được uỷ quyền có thể tiếp tục đến một tổ chức hành nghề công chứng khác để hoàn tất thủ tục nhận uỷ quyền theo quy định. Khi đi, người được uỷ quyền phải mang bản gốc hợp đồng uỷ quyền đã được người uỷ quyền công chứng trước đó.
Thời gian công chứng uỷ quyền?
Tương tự như các hợp đồng khác, việc công chứng hợp đồng uỷ quyền theo quy định thường được hoàn thành trong vòng 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp cần xác minh hay có nội dung phức tạp, thời gian này có thể được kéo dài đến tối đa 10 ngày làm việc.
Tuy nhiên, thực tế, nếu công chứng hợp đồng uỷ quyền không có nội dung phức tạp thì thời gian giải quyết thường chỉ trong khoảng 01 – 02 tiếng đồng hồ kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Mẫu giấy ủy quyền ký thay cá nhân mới nhất” đã được giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với các chuyên viên tay nghề, kinh nghiệm cao, chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan hoặc các thông tin pháp lý khác một cách chuẩn xác. Chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, vui lòng cập nhật trang web để nắm bắt được thông tin, tình hình pháp lý mới nhất phục vụ cho các vấn đề trong cuộc sống.
Câu hỏi thường gặp
Hình thức ủy quyền hiện nay được thể hiện gián tiếp tại khoản 1 Điều 140 Bộ luật Dân sự 2015 về thời hạn đại diện, cụ thể: Thời hạn đại diện được xác định theo văn bản ủy quyền, theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật.
Theo quy định nêu trên, pháp luật vẫn ghi nhận hình thức ủy quyền bằng văn bản nhưng cũng không quy định việc ủy quyền không được thể hiện bằng hình thức khác.
Bên được ủy quyền đóng vai trò quan trọng và có những nghĩa vụ cụ thể khi được giao trách nhiệm hoặc quyền hạn từ bên ủy quyền. Mọi thỏa thuận ủy quyền hoặc hợp đồng ủy quyền thường xác định rõ những nghĩa vụ mà bên được ủy quyền phải tuân thủ.
Theo Điều 565 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về nghĩa vụ của bên được ủy quyền, cụ thể như sau:
“Điều 565. Nghĩa vụ của bên được ủy quyền
1. Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho bên ủy quyền về việc thực hiện công việc đó.
2. Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền.
3. Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền.
4. Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện việc ủy quyền.
5. Giao lại cho bên ủy quyền tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện việc ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.
6. Bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều này.”