Chào Luật sư, hiện nay mẫu giấy ủy quyền công ty như thế nào? Hôm trước sếp tôi có nhờ tôi và một đồng nghiệp đi nhận tiền ở Ngân hàng cho công ty. Tôi có đi nhưng Ngân hàng yêu cầu cần làm giấy ủy quyền mới được. Tôi làm xong mẫu giấy ủy quyền công ty cho cá nhân mà không biết có đúng chưa. Không biết theo quy định của pháp luật hiện hành thì Mẫu giấy ủy quyền công ty cho cá nhân nhận tiền công ty cho cá nhân nhận tiền 2023 như thế nào? Mẫu giấy ủy quyền công ty cho cá nhân nhận tiền sẽ gồm có những nội dung nào? Mong Luật sư tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn Luật sư.
Cảm ơn bạn đã tin tưởng dịch vụ tư vấn của chúng tôi. Luật sư X xin được tư vấn cho bạn về nội dung trên như sau:
Giấy ủy quyền là gì?
Giấy ủy quyền hiện nay được dùng để ghi nhận việc người ủy quyền chỉ định một người khác/tổ chức khác được đại diện cho mình thực hiện một hoặc một vài công việc trong phạm vi ủy quyền. Theo quy định hiện nay, việc lập giấy này không đòi hỏi các nguyên tắc, quy định nghiêm ngặt, không đòi hỏi bên nhận ủy quyền phải đồng ý và không có giá trị bắt buộc bên nhận ủy quyền phải thực hiện các công việc ghi trong giấy (khác với hợp đồng ủy quyền phải có mặt và sự đồng ý của cả 02 bên, bên nhận ủy quyền phải làm công việc được ủy quyền một cách bắt buộc).
Bởi vậy, những công việc được thực hiện bằng Giấy ủy quyền thường có tính chất đơn giản. Những công việc phức tạp, đòi hỏi bắt buộc phải thực hiện nên sử dụng hợp đồng ủy quyền.
Ngoài ra, pháp luật cũng quy định một số trường hợp không được phép ủy quyền, gồm:
- Đăng ký kết hôn, ly hôn
- Gửi tiền tiết kiệm tại các tổ chức tín dụng
- Lập di chúc của mình
- Cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2.
Giấy ủy quyền nhận tiền là gì?
Hiện nay Bộ luật Dân sự mới chỉ quy định về hợp đồng ủy quyền. Theo đó thì Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, bên được ủy quyền sẽ có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền. Bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật quy định.
Trong khi đó, Giấy ủy quyền lại chỉ được thừa nhận trong thực tế mà chưa có văn bản nào quy định cụ thể. Tuy nhiên có thể hiểu Giấy ủy quyền là một hình thức đại diện ủy quyền do chủ thể bằng hành vi pháp lý đơn phương thực hiện.
Trong đó, Giấy ủy quyền ghi nhận việc người ủy quyền chỉ định người được ủy quyền đại diện mình thực hiện một hoặc nhiều công việc trong phạm vi quy định tại Giấy ủy quyền.
Giấy ủy quyền nhận tiền là một trong các loại Giấy ủy quyền phổ biến, trong đó ghi nhận việc một cá nhân có thể thay mặt người khác lĩnh tiền/lấy tiền/nhận tiền thay chủ thể có tiền được nhận. Khi nhận tiền thay người khác, cá nhân đi nhận tiền phải có đầy đủ Giấy ủy quyền nhận tiền để đảm bảo cho việc nhận tiền, đồng thời tránh được những rủi ro về sau.
Mẫu giấy ủy quyền công ty cho cá nhân nhận tiền 2023 thế nào?
Mẫu giấy ủy quyền công ty cho cá nhân nhận tiền là vấn đề được nhiều người quan tâm. vậy cụ thể Mẫu giấy ủy quyền công ty cho cá nhân nhận tiền sẽ có những nội dung nào và được quy định ra sao? Hãy cùng tìm hiểu mẫu bên dưới để có thêm thông tin về vấn đề này nhé:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——-***——–
……., ngày…..tháng….năm…..
GIẤY ỦY QUYỀN NHẬN TIỀN
(về việc nhận tiền………….)
– Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
– Căn cứ vào thỏa thuận, nhu cầu và khả năng của các bên;
Bên ủy quyền: (Bên A)………………………………………………………………………….
Họ và tên người ủy quyền:……………………………………………………………………..
Số chứng minh thư nhân dân (CMTND):…………………… Nơi cấp:………… Ngày cấp:…/…/….
Mã số thuế (nếu có):……………………………..Chức vụ (hoặc nghề nghiệp):………
Điện thoại: …………………………….. Fax: ………………………………………………….
Số tài khoản:…………………………….. Mở tại ngân hàng: ……………………………..
và
Bên được ủy quyền (Bên B): ……………………………………………………………………
Họ và tên người được ủy quyền: ………………………………………………………………
Số chứng minh thư nhân dân (CMTND):………Nơi cấp: ……….. Ngày cấp:…/…./…..
Mã số thuế (nếu có): ……………. Chức vụ (hoặc nghề nghiệp): ……………………….
Điện thoại: ……………………………….. Fax: ……………………………………………………
Số tài khoản:……………………………….. Mở tại ngân hàng: ……………………………….
Sau khi thỏa thuận, hai bên tiến hành đồng ý xác lập giấy ủy quyền nhận tiền với các nội dung và điều khoản cụ thể như sau:
Điều 1. Mục đích, nội dung và phạm vi ủy quyền:
1. Mục đích ủy quyền: ………………………………………………………………………………
2. Nội dung ủy quyền: Bên B có quyền thay mặt bên A trực tiếp nhận số tiền……………………………..thông qua hình thức chuyển khoản hoặc bằng tiền mặt.
– Số tiền trên phải là đồng Việt Nam hoặc tiền quy đổi sang đồng Việt Nam tại thời điểm nhận.
– Việc giao và nhận tiền phải đúng theo trình tự, quy định của pháp luật Việt Nam tại thời điểm chuyển giao.
3. Phạm vi ủy quyền: Ngoài số tiền quy định tại khoản 1, và khoản 2 của điều này thì Bên B không có quyền nhận bất kỳ khoản tiền nào khác phát sinh hoặc liên quan.
Điều 2. Phí thù lao từ hoạt động ủy quyền:
Việc ủy quyền giữa các bên không có phí thù lao.
Điều 3. Hiệu lực của hoạt động ủy quyền:
– Giấy quỳ quyền này có hiệu lực từ thời điểm các bên ký kết và hết hiệu lực từ thời điểm Bên B đã nhận được tiền và chuyển trả đầy đủ số tiền cho Bên A.
– Thời hạn (thời gian) ủy quyền có hiệu lực không vượt quá 30 ngày kể từ ngày giấy ủy quyền này có hiệu lực.
Giấy gủy quyền nhận tiền được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý ngang nhau và mỗi bên giữ một bản.
BÊN ỦY QUYỀN | BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN |
Cách viết giấy ủy quyền hiện nay như thế nào?
Cách viết Giấy ủy quyền cũng tương tự các loại đơn từ và giấy tờ khác, biểu mẫu này cũng được bày trang trọng, bao gồm các thành phần quốc hiệu, tên loại giấy tờ, nội dung trình bày…. Bạn hãy đọc kỹ nội dung về cách ghi Giấy ủy quyền để tránh nhầm lẫn, sai sót khi biên soạn giấy tờ.
Quốc hiệu tiêu ngữ:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Tên loại giấy tờ
GIẤY ỦY QUYỀN + sự việc mà bạn muốn ủy quyền
Bên ủy quyền:
Ghi rõ: Họ và tên, sinh năm, số CMND, Hộ khẩu thường trú
Bên nhận ủy quyền:
Ghi rõ: Họ và tên, sinh năm, số CMND, Hộ khẩu thường trú
Nội dung ủy quyền:
Trình bày toàn bộ nội dung vụ việc ủy quyền, ghi rõ giấy uy quyền này có giá trị từ ngày …. đến ngày …..
– Nên thỏa thuận rõ ràng về Nội dung, phạm vi ủy quyền;
– Nên có quy định cụ thể về thời hạn ủy quyền (VD: Giấy ủy quyền có thời hạn 3 tháng kể từ ngày ký)
– Khi làm xong văn bản bạn phải làm ít nhất là 03 bản, 2 bên phải đến UBND cấp xã (Tư Pháp) hoặc Phòng Công chứng để chứng thực chữ ký ủy quyền (nếu giấy ủy quyền giữa các cá nhân trong pháp nhân). Trong trường hợp này, cán bộ tư pháp xã phường đóng vai trò là người chứng kiến/người làm chứng xác nhận việc các bên có đầy đủ năng lực dân sự (khả năng nhận thức và điều kiển hành vi) và tự nguyện tam gia quan hệ ủy quyền.
– Trong một số giao dịch không yêu cầu bắt buộc phải có xác nhận của cơ quan nhà nước (UBND xã, Văn phòng công chứng…) thì có thể nhờ bên thứ 3 không liên quan đến quyền và lợi ích trong hoạt động ủy quyền ký xác nhận với vai trò là người làm chứng. Hoặc nếu không có người làm chứng, không muốn có người làm chứng thì bỏ nội dung này trong trường hợp đó tòa án vẫn chấp thuận nếu phát sinh tranh chấp về sau và hai bên tự nguyện thỏa thuận các nội dung không trái với quy định của pháp luật hiện hành.
Sau này, nếu 2 bên có xảy ra tranh chấp thì Tòa án sẽ căn cứ vào văn bản này mà giải quyết.
Ý nghĩa và giá trị pháp lý của Giấy ủy quyền hiện nay thế nào?
Một trong những quan hệ ủy quyền phổ biến nhất là quan hệ ủy quyền giữa cá nhân với cá nhân. Vậy việc làm giấy ủy quyền có ý nghĩa gì và giá trị pháp lý của nó sẽ ra sao? Theo quy định của Bộ luật dân sự năm 2015 thì hoạt động ủy quyền cá nhân được thực hiện dưới các dạng chủ yếu sau đây:
+ Quản lý tài sản của người vắng mặt tại nơi cư trú(Điều 65, Bộ luật dân sự năm 2015);
Ví dụ: Ông A cư trú tại Nam Định vào thành phố Hồ Chí Minh lập nghiệp có thể ủy quyền cho bà B ở nhà quản lý tài sản khi ông A vắng mặt tại địa phương.
+Ủy quyền giữa các cá nhân trong nội bộ pháp nhân, công ty hoặc doanh nghiệp (Điều 83, 85 Bộ luật dân sự năm 2015 về cơ cấu tổ chức pháp nhân và đại diện của pháp nhân).
Ví dụ:Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ủy quyền cho cá nhân khác (phó giám đốc/trưởng phòng) thực hiện cá nhiệm vụ của công ty thuộc thẩm quyền của người đại điện theo pháp luật.
+ Chủ thể của các giao dịch dân sự là hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác… có thể ủy quyền cho một cá nhân để đại điện thực hiện các giao dịch dân sự cho mình (Điều 101, Bộ luật dân sự năm 2015);
Ví dụ: Khi hộ gia đình bị nhà nước thu hồi đất thì có thể ký hợp đồng ủy quyền để có một cá nhân đại điện hộ gia đình tham gia giải quyết các vấn đề liên quan đến việc nhận tiền đền bù, khiếu nại giải quyết tranh chấp, đưa ra ý kiến khác nhằm bảo vệ lợi ích chung của hộ gia đình đó thông qua các cuộc họp…
Khuyến nghị
Luật sư X tự hào là hệ thống công ty Luật cung cấp các dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Với vấn đề trên, công ty chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn luật dân sự đảm bảo hiệu quả với chi phí hợp lý nhằm hỗ trợ tối đa mọi nhu cầu pháp lý của quý khách hàng, tránh các rủi ro phát sinh trong quá trình thực hiện.
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Mẫu giấy ủy quyền công ty cho cá nhân nhận tiền 2023 thế nào?” Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư X với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý như đất ao chuyển sang đất thổ cư…. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Tranh chấp đất đai có giấy chứng nhận giải quyết thế nào 2023?
- Đất ở bao nhiêu năm thì được cấp sổ đỏ theo quy định năm 2022?
- Trình tự thủ tục làm sổ đỏ theo quy định hiện nay
Câu hỏi thường gặp
Quan hệ ủy quyền, đại diện theo ủy quyền phải được xác lập bằng văn bản theo đúng quy định tại Điều 135, Bộ luật dân sự năm 2015 về căn cứ xác lập quyền đại điện.
+ Quy định cụ thể về thời hạn ủy quyền: Quan hệ ủy quyền cần xác lập thời hạn ủy quyền cụ thể theo thỏa thuận hoặc theo quy đinh của pháp luật (điều 140, bộ luật dân sự năm 2015 về thời hạn đại điên).
+ Quy định về nội dung ủy quyền (phạm vi ủy quyền): Người ủy quyền chỉ được thực hiện các nội dung công việc dựa trên phạm vi ủy quyền theo đúng quy định tại Điều 141, Bộ luật dân sự năm 2015 về phạm vi đại điện ủy quyền.
Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.