Giấy giám hộ trẻ em là một tài liệu chứng thực việc bạn được ủy quyền để quản lý các vấn đề pháp lý và quyết định liên quan đến trẻ em. Đây là một văn bản quan trọng để bảo vệ quyền lợi của trẻ em và giúp cho các quyết định về chăm sóc và phát triển của trẻ được thực hiện một cách hợp pháp và chính xác. Nếu bạn không phải là phụ huynh hợp pháp của trẻ em, có giấy giám hộ sẽ giúp bạn thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan đến trẻ em như đi du lịch, đăng ký học tập, hay điều trị y tế,… Khi đó, nhiều người băn khoăn không biết liệu căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, Mẫu giấy giám hộ trẻ em là mẫu nào? Mời quý độc giả cùng tìm hiểu những vấn đề trên qua bài viết sau đây của Luật sư X nhé.
Mẫu giấy giám hộ trẻ em
Giấy giám hộ bảo đảm rằng các quyết định liên quan đến trẻ em được thực hiện một cách hợp pháp và có lợi cho sự phát triển và bảo vệ quyền lợi của trẻ. Trong những tình huống khẩn cấp như tai nạn hoặc bệnh tật nghiêm trọng của trẻ, giấy giám hộ giúp người được ủy quyền có thể ra quyết định và hành động kịp thời để bảo vệ và giúp đỡ trẻ một cách hiệu quả.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ GIÁM HỘ
Kính gửi: (1)…………………………………………………………………………………
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ……………………………………………………………………………………………………….
Nơi cư trú: (2) …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Giấy tờ tùy thân: (3) ……………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị cơ quan đăng ký việc giám hộ giữa những người có tên dưới đây:
Người giám hộ:
Họ, chữ đệm, tên:………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………………………………………………….
Giới tính: …………………………Dân tộc:…………………………….. Quốc tịch: …………………………..
Nơi cư trú: (2)………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Giấy tờ tùy thân: (3)………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Người được giám hộ:
Họ, chữ đệm, tên:………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………………………………
Giới tính: …………………………Dân tộc:…………………………….. Quốc tịch: …………………………..
Nơi cư trú: (2) …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân: (3)……………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Lý do đăng ký giám hộ: …………………………………………………………………………………………………………………………………
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: …………………………………. , ngày ……… tháng …….. năm …………..
Đề nghị cấp bản sao(4): Có , Không Số lượng:…….bản | Người yêu cầu (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên) ……………………………………… |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký giám hộ.
(2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014).
(4) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
Tải về mẫu giấy giám hộ trẻ em
Giấy giám hộ cho phép người được ủy quyền (người giám hộ) ra quyết định và chịu trách nhiệm chăm sóc hàng ngày cho trẻ em, bao gồm việc quyết định về ăn uống, giấc ngủ, hoạt động hằng ngày, và các vấn đề sinh hoạt khác. Khi có giấy giám hộ, người được ủy quyền có thể đại diện và thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan đến trẻ em, như đăng ký học tập, đi du lịch, hoặc xử lý các vấn đề pháp lý khác mà yêu cầu sự đồng ý từ phía phụ huynh hoặc người giám hộ.
Tải về mẫu giấy giám hộ trẻ em tại đây:
>> Xem thêm: Thủ tục xin giấy phép kinh doanh thuốc đông y
Thủ tục đăng ký giám hộ trẻ em như thế nào?
Thủ tục đăng ký giám hộ trẻ em là quy trình pháp lý để một người được ủy quyền chính thức có quyền quản lý và ra quyết định về các vấn đề pháp lý và chăm sóc hàng ngày đối với trẻ. Quy trình này thường phụ thuộc vào quy định của từng quốc gia và có thể khác nhau tùy theo các yêu cầu pháp lý cụ thể. Dưới đây là các bước chính trong thủ tục đăng ký giám hộ trẻ em:
Theo Điều 20, 21 Luật Hộ tịch 2014 và Quyết định 1872/QĐ-BTP ngày 04/9/2020, thủ tục đăng ký giám hộ được quy định như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
– Tờ khai đăng ký giám hộ (Mẫu tại Phụ lục 5 Thông tư 04/2020/TT-BTP);
– Văn bản cử người giám hộ (đối với giám hộ cử) hoặc giấy tờ chứng minh điều kiện giám hộ đương nhiên (đối với giám hộ đương nhiên).
Trường hợp có nhiều người cùng đủ điều kiện làm giám hộ đương nhiên thì nộp thêm văn bản thỏa thuận về việc cử một người làm giám hộ đương nhiên;
– Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền đăng ký giám hộ.
– Người thực hiện thủ tục đăng ký giám hộ phải xuất trình hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký giám hộ. Ngoài ra, xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký giám hộ.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Hồ sơ được nộp tại UBND cấp xã nơi cư trú của người được giám hộ hoặc người giám hộ thực hiện đăng ký giám hộ.
Bước 3: Giải quyết hồ sơ
– Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ.
– Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.
– Sau khi nhận đủ hồ sơ, nếu thấy yêu cầu đăng ký giám hộ đủ điều kiện theo quy định pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã.
Trường hợp Chủ tịch UBND cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp – hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký giám hộ, hướng dẫn người yêu cầu đăng ký hộ tịch kiểm tra nội dung Trích lục đăng ký giám hộ và Sổ đăng ký giám hộ, cùng người đi đăng ký giám hộ ký vào Sổ. Chủ tịch UBND cấp xã cấp Trích lục đăng ký giám hộ cho người yêu cầu.
Lưu ý:
– Người có yêu cầu đăng ký giám hộ trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký giám hộ;
– Người thực hiện việc đăng ký giám hộ có thể trực tiếp nộp hồ sơ hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc gửi đăng ký online;
– Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu bị hạn chế khi nào?
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Mẫu giấy giám hộ trẻ em”. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ pháp lý cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
Câu hỏi thường gặp
Theo Điều 58 Bộ luật Dân sự 2015, người giám hộ có các quyền sau đây:
– Đối với người giám hộ của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự:
+ Sử dụng tài sản của người được giám hộ để chăm sóc, chi dùng cho những nhu cầu thiết yếu của người được giám hộ;
+ Được thanh toán các chi phí hợp lý cho việc quản lý tài sản của người được giám hộ;
+ Đại diện cho người được giám hộ trong việc xác lập, thực hiện giao dịch dân sự và thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp luật nhằm bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người được giám hộ.
– Đối với người giám hộ của người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi có quyền theo quyết định của Tòa án trong số các quyền quy định nêu trên.
Các đối tượng là người được giám hộ quy định tại Điều 47 Bộ luật Dân sự 2015, bao gồm:
– Người chưa thành niên không còn cha, mẹ hoặc không xác định được cha, mẹ;
– Người chưa thành niên có cha, mẹ nhưng cha, mẹ đều mất năng lực hành vi dân sự; cha, mẹ đều có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; cha, mẹ đều bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; cha, mẹ đều bị Tòa án tuyên bố hạn chế quyền đối với con; cha, mẹ đều không có điều kiện chăm sóc, giáo dục con và có yêu cầu người giám hộ;
– Người mất năng lực hành vi dân sự;
– Người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.