Xin chào Luật sư X, tôi đã đủ điều kiện để kin hdoanh gas nhưng tôi nghe nói để kinh doanh thì cần có thêm giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh gas thì mới được. Vậy giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh gas là gì? Mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh gas như thế nào? Xin được tư vấn.
Chào bạn, gas là một trong những ngành kinh doanh có điều kiện được quy định tại nước ta hiện nay. Vậy khi bạn đã đủ điều kiện để kinh doanh gas thì phải xin cấp giấy chứng nhận. Vậy mẫu chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh gas hiện nay ra sao? Hãy cùng Luật sư X tìm hiểu nhé.
Căn cứ pháp lý
- Nghị định 87/2018/NĐ-CP
- Luật Doanh nghiệp 2020
- Nghị định số 67/2017/NĐ-CP
Giấy chứng nhận dủ điều kiện kinh doanh gas là gì?
Gas là một loại khí liên quan đến việc tạo ra lửa và duy trì sự cháy. Trong các dạng chất cháy, gas là một trong những chất cháy có mức độ nguy hiểm cháy, nổ cao nhất. Vì thế điều kiện để mở cửa hàng gas khá khắt khe. Việc đầu tiên bạn cần làm là tuân thủ các quy định về kinh doanh khí của pháp luật hiện hành. Điều kiện kinh doanh khí gas công nghiệp được quy định tại Điều 8 Nghị định 87/2018/NĐ-CP. Cụ thể:
- Là thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật;
- Có bồn chứa khí đáp ứng các quy định về an toàn hoặc có chai LPG đáp ứng đủ điều kiện lưu thông trên thị trường hoặc có hợp đồng thuê bồn, thuê chai LPG
- Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
- Đối với thương nhân kinh doanh mua bán khí qua đường ống ngoài đáp ứng các điều kiện quy định trên còn phải có đường ống vận chuyển khí và trạm cấp khí đáp ứng đầy đủ các điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
- Đối với thương nhân kinh doanh mua bán LNG ngoài điều kiện quy định trên phải có trạm cấp LNG hoặc trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải đáp ứng đủ các điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí đốt hóa lỏng gas
1. Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG/LNG/CNG theo Mẫu số 03 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2018/NĐ-CP.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.
3. Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định kỹ thuật an toàn lao động bồn chứa.
4. Tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy.
5. Đối với thương nhân kinh doanh mua bán LPG chỉ có chai LPG hoặc thuê chai LPG ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều 38 Nghị định số 87/2017/NĐ-CP phải bổ sung các giấy tờ sau:
a) Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định chai LPG còn hiệu lực;
b) Bản sao Giấy chứng nhận hợp quy đối với chai LPG.
6. Đối với thương nhân kinh doanh mua bán khí qua đường ống ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 2,3,4 Điều 38 Nghị định số 87/NĐ-CP phải bổ sung tài liệu chứng minh có trạm cấp khí đáp ứng các quy định về an toàn theo quy định tại Nghị định 87/2017/NĐ-CP và pháp luật có liên quan.
Trình tự thủ tục cấp phép kinh doanh gas
Cơ sở pháp lý tại Điều 43 NĐ 87/2018/NĐ-CP.
Bước 1: Thương nhân đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Nghị định này gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua mạng điện tử đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền. (Sở Công thương).Trường hợp thương nhân chưa đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
Bước 2:Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Thương nhân khi nộp hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phải nộp phí thẩm định điều kiện kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực thương mại theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.
Thời hiệu: Giấy đủ điều kiện kinh doanh gas có thời hạn hiệu lực là 10 năm kể từ ngày cấp mới.
Kinh doanh gas không có giấy phép bị phạt thế nào?
Nghị định số 67/2017/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực dầu khí, kinh doanh xăng dầu và khí quy định hành vi vi phạm về điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) với mức từ 0,5 – 200 triệu đồng.
Cụ thể, hành vi sử dụng LPG chai mini không được phép nạp lại trong cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống bị phạt tiền từ 0,5 – 1 triệu đồng.
Mức phạt tiền từ 10 – 20 triệu đồng áp dụng đối với cửa hàng bán LPG chai có hành vi kinh doanh không đúng với địa điểm ghi trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai; phạt tiền từ 1 – 2 triệu đồng đối với hành vi không thực hiện việc niêm yết giá theo quy định.
Mức phạt tiền từ 10 – 20 triệu đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau: Không mở sổ theo dõi các loại LPG đã bán cho khách hàng; không treo biển hiệu, biểu tượng của thương nhân kinh doanh LPG đầu mối mà thương nhân chủ sở hữu cửa hàng ký hợp đồng đại lý hoặc có treo biển hiệu nhưng không ghi đầy đủ, rõ ràng theo quy định của pháp luật; kinh doanh chai LPG mini, LPG chai mini không được phép nạp lại.
Nghị định cũng quy định hành vi bán chai LPG mini nạp lại; mua bán, vận chuyển, tồn trữ chai LPG và LPG chai khi không phải là thương nhân kinh doanh LPG đầu mối, thương nhân kinh doanh dịch vụ cho thuê kho, dịch vụ vận chuyển khí, tổng đại lý, đại lý, thương nhân sở hữu cửa hàng bán LPG chai, thương nhân sở hữu trạm nạp LPG vào chai (trừ trường hợp mua để sử dụng phục vụ sản xuất) bị phạt từ 20 – 40 triệu đồng.
Mức phạt tiền từ 40 – 60 triệu đồng áp dụng đối với một trong các hành vi vi phạm sau: Bán cao hơn giá niêm yết do thương nhân kinh doanh LPG đầu mối quy định; mua, bán LPG và LPG chai trôi nổi trên thị trường không có nguồn gốc xuất xứ; không báo cáo nhãn hiệu hàng hoá theo quy định.
Bị phạt tới 200 triệu đồng nếu kinh doanh không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện
Nghị định quy định đối với hành vi không quy định thống nhất giá bán LPG và LPG chai trong hệ thống phân phối thuộc thương nhân quản lý; chiếm giữ trái phép, mua, bán, trao đổi, lưu giữ chai LPG không thuộc sở hữu trừ trường hợp thuê nạp bị phạt tiền từ 60 – 80 triệu đồng.
Phạt tiền từ 100 – 120 triệu đồng đối với hành vi mua hoặc bán LPG với thương nhân kinh doanh LPG có trạm nạp LPG vào chai, trạm cấp LPG, trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo quy định.
Phạt tiền từ 160 – 200 triệu đồng đối với một trong các hành vi: Không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG đã hết thời hạn hiệu lực hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG đã bị tước, bị thu hồi; sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG bị tẩy xóa, sửa chữa hoặc giả mạo; cho thuê, cho mượn hoặc thuê, mượn Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG; tiếp tục hoạt động cấp LPG khi đã bị buộc đình chỉ hoạt động của trạm cấp LPG.
Mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh gas
Có thể bạn quan tâm
- Không có giấy phép bán lẻ thuốc lá thì có bị xử phạt?
- Quy định về kinh doanh thuốc lá gồm những gì?
- Mẫu đơn xin cấp phép hành nghề dịch vụ xoa bóp mới 2022
- Tính pháp lý trong kinh doanh massage là gì?
- Công ty sử dụng tài khoản cá nhân có được không?
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung Luật sư X tư vấn về vấn đề “Mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh gas mới 2022“. Mong rằng mang lại thông tin hữu ích cho bạn đọc. Nếu quý khách hàng có thắc mắc về các vấn đề pháp lý liên quan như: mẫu hợp pháp hóa lãnh sự, tìm hiểu về thủ tục giải thể công ty bị đóng mã số thuế; hay tìm hiểu về mẫu hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, tra số mã số thuế cá nhân; … xin vui lòng liên hệ qua hotline: 0833102102 để nhận được sự tư vấn nhanh chóng.
- FaceBook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Giấy phép đăng ký kinh doanh.
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí đốt hoá lỏng.
Giấy phép chứng nhận phòng cháy chữa cháy do Công an PCCC tỉnh, thành phố cấp.
Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp giấy phép an ninh trật tự do Công an phường cấp.
Đáp ứng tốt điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật và trang thiết bị. (diện tích mặt bằng, kết cấu xây dựng, kho chứa hàng, nơi bán hàng, khu phụ cửa hàng và cung cấp điện).
Thông thường tầm 35 – 45 sẽ đủ điều kiện hoạt động
+ Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
+ Nộp qua đường bưu điện