Ngày nay, hội nhập quốc tế là xu thế hàng đẩu. Có rất nhiều nhà đầu tư trong nước đã mở rộng thị trường thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài. Đầu tư ra nước ngoài có nhiều lợi thế, có cơ hội tìm hiểu và phát triển thị trường mới. Tăng khả năng sản xuất hàng hóa và dịch vụ. Tiếp cận công nghệ mới từ nước ngoài. Nâng cao năng lực quản lý và bổ sung nguồn lực cho phát triển kinh tế – xã hội của đất nước. Một trong những giấy tờ không thể thiếu đó là giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài. Vậy Mẫu giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài có nội dung như thế nào? Hãy cùng Luật sư X tìm hiểu nhé.
Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
Đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài thì điều kiện bắt buộc đó là nhà đầu tư phải có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài. Để có được giấy chứng nhận đầu tư, trước tiên nhà đầu tư phải đáp ứng tất cả các điều kiện để cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, sau đó mới được tiến hành thủ tục đầu tư nước ngoài.
Căn cứ quy định tại Điều 60 Luật Đầu tư 2020 thì để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài thì nhà đầu tư cần phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Hoạt động đầu tư ra nước ngoài phù hợp với nguyên tắc quy định tại Điều 51 Luật Đầu tư 2020.
- Không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư ra nước ngoài quy định tại Điều 53 Luật Đầu tư 2020 và đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài đối với ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện quy định tại Điều 54 Luật Đầu tư 2020.
- Nhà đầu tư có cam kết tự thu xếp ngoại tệ hoặc có cam kết thu xếp ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài cửa tổ chức tín dụng được phép.
- Có quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 59 Luật Đầu tư 2020.
- Có văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư. Thời điểm xác nhận của cơ quan thuế là không quá 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự án đầu tư.
Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài là mẫu văn bản ghi nhận lại sự đồng ý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận một nhà đầu tư có đủ điều kiện để tiến hành hoạt động kinh doanh, đầu tư ra nước ngoài. Một Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài có các nội dung sau:
- Mã số dự án đầu tư.
- Nhà đầu tư.
- Tên dự án đầu tư, tên tổ chức kinh tế ở nước ngoài (nếu có).
- Mục tiêu, địa điểm đầu tư.
- Hình thức đầu tư, vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư, hình thức vốn đầu tư, tiến độ thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài.
- Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư.
- Ưu đãi và hỗ trợ đầu tư (nếu có).
Mẫu giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài năm 2023 chuẩn xác
Hiện nay mẫu giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài được quy định tại Luật đầu tư. Mời bạn đọc tham khảo và tải xuống Mẫu giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài năm 2023 chuẩn xác mà Luật sư X cung cấp dưới đây nhé:
Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
Khi muốn được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài thì cá nhân, tổ chức cần chuẩn bị một số hồ sơ, giấy tờ nhất định để được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt cho phép hoạt động đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư. Một bộ Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài bao gồm:
– Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
– Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
– Quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 59 của Luật này;
– Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư của tổ chức tín dụng được phép theo quy định tại khoản 3 Điều 60 của Luật này;
– Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong các ngành, nghề quy định tại khoản 1 Điều 54 của Luật này, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).
Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài
Sau khi chuẩn bị xong hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài thì một vấn đề mà rất nhiều cá nhân tổ chức quan tâm đó là xác định thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài. Việc xác định thẩm quyền rất quan trọng. Căn cứ Điều 60 Luật Đầu tư 2020 quy định điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài:
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài; trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài thì phải thông báo cho nhà đầu tư bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Theo đó, Bộ Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.
Có thể bạn quan tâm:
- Thời gian khiếu nại nghĩa vụ quân sự
- Quy trình tuyển quân nghĩa vụ quân sự
- Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu là gì?
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Mẫu giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài”. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ pháp lý như Thủ tục chứng thực di chúc cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
Câu hỏi thường gặp
Tại Điều 64 Luật Đầu tư 2020 quy định Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài chấm dứt hiệu lực trong trường hợp sau đây:
Nhà đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư;
Hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;
Theo các điều kiện chấm dứt hoạt động được quy định trong hợp đồng, điều lệ doanh nghiệp;
Nhà đầu tư chuyển nhượng toàn bộ vốn đầu tư ở nước ngoài cho nhà đầu tư nước ngoài;
Quá thời hạn 24 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mà nhà đầu tư không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện dự án đầu tư theo tiến độ đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước và không thực hiện thủ tục điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu tư;
Tổ chức kinh tế ở nước ngoài bị giải thể hoặc phá sản theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;
Theo bản án, quyết định của Tòa án, phán quyết trọng tài.
Căn cứ khoản 3, điểm đ khoản 5 Điều 21 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về vi phạm về thủ tục đầu tư ra nước ngoài như sau:
Vi phạm về thủ tục đầu tư ra nước ngoài
Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi đầu tư ra nước ngoài khi chưa được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo quy định.
Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc cập nhật các nội dung thay đổi của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài lên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Buộc thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều này;
c) Buộc thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 2 Điều này;
d) Buộc thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này;
đ) Buộc thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này;
e) Buộc chấm dứt hoạt động đầu tư ra nước ngoài và nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do đầu tư ra nước ngoài ngành, nghề cấm đầu tư đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.
Theo quy định trên, tổ chức đầu tư ra nước ngoài khi chưa được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài thì có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng.
Đồng thời tổ chức vi phạm còn bị buộc thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với hành vi vi phạm.