Chào Luật sư, công ty tôi chuẩn bị ra mắt sản phẩm đầu tiên ra thị trường, chính vì thế mà hiện nay đang trong quá trình hoàn thiện thủ tục cấp giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất từ phía một công ty cấp chứng nhận uy tín của nhà nước. Tuy nhiên do là công ty của nhà nước cấp chứng nhận nên tôi không có nhiều thông tin về mẫu chứng nhận mà tôi sẽ chuẩn bị được cấp. Vậy Luật sư có thể cho tôi hỏi mẫu giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất mới năm 2023 như thế nào được không ạ? Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.
Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về mẫu giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất mới năm 2023. Luật sư X mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.
Căn cứ pháp lý
- Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa 2007
- Nghị định 132/2008/NĐ-CP
Quy định về điều kiện cấp giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất
Để có thể được cấp giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất thì các doanh nghiệp các công ty cần phải đáp ứng các điều kiện về việc cấp giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất tại Việt Nam. Tất cả các quy định đó được thể hiện tại Nghị định 132/2008/NĐ-CP quy định về điều kiện bảo đảm chất lượng hàng hóa nhập khẩu trước khi đưa ra thị trường.
Theo quy định tại Điều 7 Nghị định 132/2008/NĐ-CP quy định về điều kiện bảo đảm chất lượng hàng hóa nhập khẩu trước khi đưa ra thị trường như sau:
Người nhập khẩu phải thực hiện các yêu cầu về quản lý chất lượng hàng hóa theo quy định tại Điều 34 của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa trước khi đưa hàng hóa ra lưu thông trên thị trường, đồng thời có trách nhiệm:
– Bảo đảm hàng hóa an toàn cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường;
– Tự xác định và thể hiện thông tin để cảnh báo về nguy cơ gây mất an toàn của hàng hóa.
Đối với hàng hóa nhóm 2, người nhập khẩu phải công bố hợp quy, chứng nhận hợp quy theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Việc chứng nhận hợp quy được thực hiện theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật. Việc công bố hợp quy được thực hiện dựa trên một trong các căn cứ sau đây:
– Kết quả tự đánh giá của người sản xuất, người nhập khẩu;
– Đánh giá của tổ chức đánh giá sự phù hợp;
– Chứng nhận hợp quy theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật tương ứng;
– Kết quả giám định tại cửa khẩu xuất hoặc cửa khẩu nhập của tổ chức chứng nhận, giám định được chỉ định hoặc thừa nhận theo quy định tại Điều 26 của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Đối với hàng hóa nhóm 2 có quy chuẩn kỹ thuật liên quan đến điều kiện của quá trình sản xuất cho sản phẩm, hàng hóa đó thì người nhập khẩu phải cung cấp thêm giấy chứng nhận liên quan đến điều kiện của quá trình sản xuất do tổ chức chứng nhận được chỉ định hoặc tổ chức chứng nhận được thừa nhận cấp.
Trường hợp hàng hóa thuộc nhóm 2 có đặc tính mới có tiềm ẩn khả năng gây mất an toàn trong điều kiện vận chuyển, lưu trữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúng mục đích mà đặc tính mới này chưa được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật tương ứng hoặc hàng hóa lần đầu tiên xuất hiện tại Việt Nam tiềm ẩn khả năng gây mất an toàn thì người nhập khẩu có trách nhiệm chứng minh hàng hóa đó an toàn cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường theo quy định của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực. Hàng hóa loại này chỉ được đưa ra lưu thông trên thị trường sau khi được Bộ quản lý ngành, lĩnh vực cho phép.
Hàng hóa do doanh nghiệp trong các khu chế xuất sản xuất cho thị trường trong nước được quản lý chất lượng như đối với hàng hóa nhập khẩu.
Thủ tục cấp giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất
Để có thể được cấp giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất, thì bản phải tiến hành nộp hồ sơ để phía cơ quan có thẩm quyền tiến hành các trình tự, thủ tục kiểm tra chất lượng hàng hóa theo đúng quy định của pháp luật và cấp chứng nhận chất lượng. Việc này sẽ giúp cho sản phẩm của bạn được hợp thức hoá về mặt pháp lý trên thị trường.
Theo quy đinh tại Điều 35 Nghị định 132/2008/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu như sau:
Cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa tiến hành kiểm tra theo trình tự, thủ tục sau đây:
– Tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng của người nhập khẩu gồm bản đăng ký kiểm tra chất lượng, bản sao chứng chỉ chất lượng có chứng thực, tài liệu kỹ thuật khác liên quan, bản sao hợp đồng mua bán và danh mục hàng hóa kèm theo hợp đồng;
– Xem xét tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ đăng ký kiểm tra ngay khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng của người nhập khẩu;
– Tiến hành kiểm tra theo nội dung kiểm tra quy định tại khoản 2 Điều 27 của Luật này;
– Thông báo kết quả kiểm tra cho người nhập khẩu, xác nhận hàng hóa đã đáp ứng yêu cầu chất lượng để được làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa với cơ quan hải quan;
– Xử lý vi phạm trong quá trình kiểm tra theo quy định tại Điều 36 của Luật này.
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này, Bộ quản lý ngành, lĩnh vực quy định chi tiết trình tự, thủ tục kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc phạm vi được phân công quản lý quy định tại khoản 5 Điều 68, khoản 4 Điều 69 và khoản 2 Điều 70 của Luật này.
Mẫu giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất mới năm 2023
Để có thể cung cấp cho phía cơ quan chức năng mẫu đăng ký cấp giấy giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất mới năm 2023, mời bạn tham khảo mẫu văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp của chung tôi thu thập được từ các văn bản pháp luật.
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (1) ——- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: ………..(2) | …….(3), ngày …. tháng …. năm …… |
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện ……… (4) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
Kính gửi: Sở Công Thương ………….
Tên tổ chức/cá nhân:…………………………………………………………………………… (1)
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………. Điện thoại: ………………….. Fax: ………………………
Địa chỉ sản xuất, kinh doanh: ……………………….. Điện thoại: ………………. Fax: ………………
Loại hình: Sản xuất □ Kinh doanh □
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số …….. do ……cấp ngày…. tháng…. năm….
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện …………..(4) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp, gồm:
1. Hóa chất sản xuất:
STT | Tên thương mại | Thông tin hóa chất/tên thành phần (5) | Khối lượng(6) | Đơn vị tính(7) | Ghi chú | |||
Tên hóa học | Mã CAS | Công thức hóa học | Hàm lượng | |||||
1 | VD: ABC | Axeton | 67-64-1 | C3H6O | 30% | 100 | Tấn/năm | |
Toluen | 108-88-3 | C7H8 | 20% | |||||
2 | ||||||||
n |
2. Hóa chất kinh doanh:
STT | Tên thương mại | Thông tin hóa chất/tên thành phần (5) | Khối lượng(6) | Đơn vị tính(7) | Ghi chú | |||
Tên hóa học | Mã CAS | Công thức hóa học | Hàm lượng | |||||
1 | VD: ABC | Axeton | 67-64-1 | c3h6O | 30% | 500 | Tấn/năm | |
Toluen | 108-88-3 | C7H8 | 20% | |||||
2 | ||||||||
n |
…………..(1) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số …/2022/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất. Nếu vi phạm …………… (1) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
………………….. (1) gửi kèm theo hồ sơ liên quan, bao gồm:
………………………………………………… (8) ……………………………………………………………
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN (Ký tên và đóng dấu) |
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp;
(2): Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân;
(3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký trụ sở chính;
(4): Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc “sản xuất và kinh doanh”;
(5): Chỉ kê khai các thành phần là chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp và Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp quy định tại Luật Hóa chất; Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số …/2022/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
(6): Kê khai khối lượng hóa chất sản xuất, kinh doanh tối đa trong một năm;
(7): Đơn vị đo khối lượng trên đơn vị thời gian là một năm;
(8): Tên các giấy tờ kèm theo.
Tải xuống mẫu giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất mới năm 2023
Nếu bạn thấy mẫu văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp của chung tôi phù hợp với yêu cầu của bạn và muốn tải nội dung xuống để chỉnh sửa, hãy tham khảo đường link tải xuống mẫu giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất mới năm 2023 của chúng tôi.
Mời bạn xem thêm
- Dịch vụ chỉnh sửa giấy khai sinh mới năm 2023
- Lừa đảo chuyển tiền qua Internet Banking có bị phạt tù?
- Luật hợp tác xã nông nghiệp quy định như thế nào?
Khuyến nghị
Với phương châm “Đưa luật sư đến ngay tầm tay bạn”, Luật sư X sẽ cung cấp dịch vụ tư vấn luật dân sự tới quý khách hàng. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý chuyên nghiệp, chúng tôi sẽ hỗ trợ khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào.
Thông tin liên hệ LSX
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Mẫu giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất mới năm 2023”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, LSX với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý như nhận làm sổ đỏ. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsu
Câu hỏi thường gặp
Hàng hóa lưu thông trên thị trường phải được người bán hàng thực hiện các yêu cầu về quản lý chất lượng sau đây:
– Tuân thủ các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng trong quá trình lưu thông hàng hóa hoặc tự áp dụng các biện pháp kiểm soát chất lượng nhằm duy trì chất lượng của hàng hóa do mình bán;
– Chịu sự kiểm tra chất lượng hàng hóa theo nội dung kiểm tra quy định tại khoản 2 Điều 27; trình tự, thủ tục kiểm tra quy định tại Điều 39; xử lý vi phạm pháp luât quy định tại Điều 40 của Luật này.
– Chi phí lấy mẫu và thử nghiệm để kiểm tra chất lượng sản phẩm trong sản xuất và hàng hóa trên thị trường do cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa quyết định việc lấy mẫu và thử nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hóa chi trả. Chi phí lấy mẫu và thử nghiệm được bố trí trong dự toán kinh phí hoạt động của cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
– Căn cứ kết quả thử nghiệm, cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa kết luận người sản xuất, người bán hàng vi phạm quy định về chất lượng sản phẩm, hàng hóa thì người sản xuất, người bán hàng phải trả chi phí lấy mẫu và thử nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hóa cho cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
– Trong trường hợp sản phẩm, hàng hóa bị khiếu nại, tố cáo về chất lượng mà cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa kết luận việc khiếu nại, tố cáo về chất lượng sản phẩm, hàng hóa không đúng thì người khiếu nại, tố cáo phải trả chi phí lấy mẫu và thử nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hóa cho cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
– Hàng hóa sau khi được kiểm định, đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật tương ứng thì được phép tiếp tục sử dụng trong thời gian quy định tại quy chuẩn kỹ thuật đó.
– Hàng hóa sau khi được kiểm định không đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật tương ứng thì người sở hữu hàng hóa phải có biện pháp khắc phục; sau khi khắc phục mà kết quả kiểm định vẫn không đạt yêu cầu thì tổ chức kiểm định không cấp giấy chứng nhận kiểm định và hàng hóa đó không được phép tiếp tục sử dụng.