Chào Luật sư, tôi có 10 công ruộng, nay do sức khoẻ, không còn đủ khả năng làm lụm nên tôi muốn tặng cho đất ruộng lại cho người con trai út của tôi. Tuy nhiên sao khi tìm kiếm trên mạng có rất nhiều mẫu giấy tặng cho đất đai khiến tôi không biết chọn cái nào để viết. Luật sư có thể chỉ cho tôi biết mẫu giấy cho tặng đất ruộng mới năm 2023 nào chuẩn nhất hay không ạ. Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Ngày nay để thuận tiện cho việc giao dịch các hợp đồng tặng cho đất đai, nhiều trang luật tại Việt Nam đã cho ra đơi các mẫu hợp đồng tặng cho đất đai chuẩn, nhằm giúp cho người dân dễ dàng hơn trong việc tặng cho đất đai của bản thân, góp phần đẩy nhanh quá trình tặng cho đất đai. Và đất ruộng cũng vậy, hiện nay trên thị trường có rất nhiều mẫu giấy tặng cho đất ruộng. Vậy câu hỏi đặt ra là theo quy định của pháp luật thì mẫu giấy cho tặng đất ruộng mới năm 2023 nào là chuẩn nhất?
Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về mẫu giấy cho tặng đất ruộng mới năm 2023. LuatsuX mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.
Căn cứ pháp lý
Đất ruộng là gì?
Theo quy định tại Thông tư 27/2018/TT-BTNMT quy định về việc thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ta biết được đất ruộng như sau:
Trong đất trồng cây hàng năm bao gồm các loại: Đất trồng lúa (gồm đất chuyên trồng lúa nước, đất trồng lúa nước còn lại và đất trồng lúa nương); đất trồng cây hàng năm khác (gồm đất bằng trồng cây hàng năm khác và đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác);
– Đất trồng lúa là ruộng và nương rẫy trồng lúa từ một vụ trở lên hoặc trồng lúa kết hợp với các mục đích sử dụng đất khác được pháp luật cho phép nhưng trồng lúa là chính và trường hợp chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa theo quy định tại Điều 4 của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP, khoản 11 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP.
- Trường hợp đất trồng lúa nước có kết hợp nuôi trồng thủy sản thì ngoài việc thống kê theo mục đích trồng lúa nước còn phải thống kê theo mục đích phụ là nuôi trồng thủy sản.
- Đất trồng lúa bao gồm đất chuyên trồng lúa nước, đất trồng lúa nước còn lại, đất trồng lúa nương.
– Đất chuyên trồng lúa nước là ruộng trồng lúa nước (gồm cả ruộng bậc thang), hàng năm cấy trồng từ hai vụ lúa trở lên, kể cả trường hợp có luân canh, xen canh với cây hàng năm khác hoặc có khó khăn đột xuất mà chỉ trồng cấy được một vụ hoặc không sử dụng trong thời gian không quá một năm.
– Đất trồng lúa nước còn lại là ruộng trồng lúa nước (gồm cả ruộng bậc thang), hàng năm chỉ trồng được một vụ lúa, kể cả trường hợp trong năm có thuận lợi mà trồng thêm một vụ lúa hoặc trồng thêm cây hàng năm khác hoặc do khó khăn đột xuất mà không sử dụng trong thời gian không quá một năm.
– Đất trồng lúa nương là đất chuyên trồng lúa trên sườn đồi, núi dốc từ một vụ trở lên, kể cả trường hợp trồng lúa không thường xuyên theo chu kỳ và trường hợp có luân canh, xen canh với cây hàng năm khác.
Quy định về quyền tặng cho quyền sử dụng đất tại Việt Nam
Theo quy định tại Điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định về quyền tặng cho quyền sử dụng đất như sau:
– Người sử dụng đất được thực hiện các quyền tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai.
– Nhóm người sử dụng đất mà có chung quyền sử dụng đất thì có các quyền và nghĩa vụ như sau:
- Nhóm người sử dụng đất gồm hộ gia đình, cá nhân thì có quyền và nghĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của Luật này. Trường hợp trong nhóm người sử dụng đất có thành viên là tổ chức kinh tế thì có quyền và nghĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế theo quy định của Luật này;
- Trường hợp nhóm người sử dụng đất mà quyền sử dụng đất phân chia được theo phần cho từng thành viên trong nhóm, nếu từng thành viên của nhóm muốn thực hiện quyền đối với phần quyền sử dụng đất của mình thì phải thực hiện thủ tục tách thửa theo quy định, làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và được thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất theo quy định của Luật này. Trường hợp quyền sử dụng đất của nhóm người sử dụng đất không phân chia được theo phần thì ủy quyền cho người đại diện để thực hiện quyền và nghĩa vụ của nhóm người sử dụng đất.
– Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
- Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;
- Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;
- Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;
- Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Điều kiện tặng cho đất ruộng tại Việt Nam
Theo quy định tại Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định về điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất như sau:
– Người sử dụng đất được thực hiện các quyền tặng cho quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
- Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật Đất đai;
- Đất không có tranh chấp;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
- Trong thời hạn sử dụng đất.
– Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 188, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền tặng cho quyền sử dụng đất; còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật đất đai.
– Việc tặng cho phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.
Theo quy định tại Điều 191 Luật Đất đai 2013 quy định về trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất như sau:
– Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
– Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.
Mẫu giấy cho tặng đất ruộng mới năm 2023
Theo quy định tại khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định về quyền tặng cho quyền sử dụng đất như sau:
– Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
- Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;
- Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;
- Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;
- Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Như vậy thông qua quy định trên ta biết được mẫu giấy cho tặng đất ruộng chính là hợp đồng tặng cho đất ruộng.
Hiện nay các mẫu hợp đồng tặng đất ruộng đều có mẫu sẳn, bạn có thể dựa vào đó để điền các thông tin cá nhân của mình và thông tin cá nhân người tặng cho, thông tin thửa đất để ký kết hợp đồng tặng đất ruộng.
Sau đây là một mẫu hợp đồng tặng cho đất ruộng điển hình để bạn tham khảo.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———–0o0———-
…., ngày…tháng….năm….
HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (1)
(Số: ……………./HĐTCTSGLĐ)
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm …….,
Tại ………………………………………………Chúng tôi gồm có:
BÊN TẶNG CHO (BÊN A) :
a) Trường hợp là cá nhân:
Ông/bà: …………………………………………….…. Năm sinh:……………………………
CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ………………………….
Hộ khẩu: ………………………………..……………….………………………………………
Địa chỉ: ………………………………..……………….………………………………………..
Điện thoại: ………………………………..……………….…………………………………….
Là chủ sở hữu bất động sản: ………………………………………………………………..……
b) Trường hợp là đồng chủ sở hữu:
Ông/bà: ……………………………..…..………………. Năm sinh:……………………………
CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ……………………………
Hộ khẩu: ……………………………………………………………..……………………………
Địa chỉ: ………………………………..……………….………………..……………………………..
Điện thoại: ………………………………..……….…………………..………………………….
Và
Ông/bà: ……………………………………………………..………………. Năm sinh:…………
CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp …………………………….
Hộ khẩu:……………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………….………………………..……………………………..
Điện thoại: ………………………………..…………………..………..………………………….
Là đồng sở hữu bất động sản: ……..……………….…………………………………………….
Các chứng từ sở hữu và tham khảo về bất động sản đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên B gồm có:
……..……………….………………………………..………………………….……..……………………………………………………………………………………………………………………
BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO (BÊN B):
Ông/bà: ……………………………………………………..………………. Năm sinh:……………………………
CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ……………………………..
Hộ khẩu: …………………………….………………………………..……………………………
Địa chỉ: ………………………………..……………………………..……………………………..
Điện thoại: ………………………………..……………….……………..………………………….
Và
Ông/bà: …………………………………..………………. Năm sinh:……………………………
CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ……………………………..
Hộ khẩu: ……………………………………………….……………..……………………………
Địa chỉ: ………………………………..……………………………..……………………………..
Điện thoại: ………………………………..……………….………………….………………………….
Hai bên đồng ý thực hiện việc tặng cho tài sản gắn liền với đất theo các thoả thuận sau đây:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
1.1. Quyền sử dụng đất
Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo …………….………………………….. ,cụ thể như sau:
– Thửa đất số: ……………………………………………………………………………………..
– Tờ bản đồ số: ……………………………………………………………………………………
– Địa chỉ thửa đất: …………………………………………………………………………………
– Diện tích: …………………………. m2 (Bằng chữ: …………………………………………)
– Hình thức sử dụng:
+ Sử dụng riêng: ……………………………………………………………………………. m2
+ Sử dụng chung: …………………………………………………………………………… m2
– Mục đích sử dụng:……………………………………………………………………………..
– Thời hạn sử dụng:……………………………………………………………………………..
– Nguồn gốc sử dụng:…………………………………………………………………………..
Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): …………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………..
1.2. Tài sản gắn liền với đất là: ……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có: ……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………..
1.3. Giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu trên là …………………………………….đồng (Bằng chữ: ………………………….. ĐVN)
ĐIỀU 3: VIỆC ĐĂNG KÝ TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ LỆ PHÍ
3.1. Việc đăng ký tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên A chịu trách nhiệm thực hiện.
3.2. Lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên A chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 4: VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
4.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B vào thời điểm …………………………………………………………………………………..
4.2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ
Thuế, lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ……………………….. chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
4.1. Giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;
4.2. Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cho bên được tặng cho để làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
5.1. Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;
5.2. Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất, tài sản gắn liền với đất được tặng cho;
5.3. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.
ĐIỀU 6: QUYỀN CỦA BÊN B
6.1. Yêu cầu bên A giao đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;
6.2. Được sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn;
6.3. Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
ĐIỀU 7: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 8: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
8.1. Bên A cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Thửa đất thuộc trường hợp được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
– Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp;
– Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
8.2. Bên B cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
9.1. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.
9.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.
9.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ……. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm …….
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
BÊN TẶNG CHO (Bên A) BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO (Bên B)
(Ký/ điểm chỉ, ghi rõ họ tên) (Ký/ điểm chỉ, ghi rõ họ tên)
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Hôm nay, ngày …….. tháng …….. năm …….. , tại: ………………………………………………………………
Tôi ………………………………………………………., Công chứng viên phòng Công chứng ……………..
số …………. tỉnh (thành phố) ……………………………………………………………..
CÔNG CHỨNG:
– Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được giao kết giữa bên A là ………………………………… và bên B là ………………………………………..; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;
– Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
– Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
– …………………………………………………………………………………………………………………………………………
– Hợp đồng này được làm thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, ……..trang), giao cho:
+ Bên A …… bản chính;
+ Bên B ……. bản chính;
Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.
Số………………………….., quyển số …………….TP/CC-SCC/HĐGD.
CÔNG CHỨNG VIÊN
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
(1) Hợp đồng tăng cho tài sản gắn liền với đất phải được công chứng, chứng thực theo quy định tại Điều 167 Luật đất đai năm 2013;
(2) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện được quy định tại Điều 192 Luật đất đai năm 2013;
(3) Trường hợp không được nhận tặng cho quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 191 Luật đất đai năm 2013.
Tải xuống mẫu giấy cho tặng đất ruộng mới năm 2023
Mời bạn xem thêm
- Quy định về đấu thầu dự án có sử dụng đất năm 2023
- Giá thầu đất nông nghiệp theo quy định mới 2023
- Đất đấu thầu của xã được quy định thế nào?
Thông tin liên hệ Luật sư X
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Mẫu giấy cho tặng đất ruộng mới năm 2023″. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luatsu X với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như tư vấn pháp lý về muốn tách sổ đỏ cho con. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102.
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsu
Câu hỏi thường gặp
Thông qua các quy định tại Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 sửa đổi bổ sung 2012; ta biết được rằng khi tặng cho đất đai giữa những người tặng cho là vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau thì sẽ được miễn đóng thuế thu nhập cá nhân.
Trường hợp miễn lệ phí trước bạ có quy định: Trường hợp đất là quà tặng giữa Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Theo quy định tại khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:
– Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản 3.