Tài sản riêng luôn là vấn đề được nhiều cặp vợ chồng trước, trong thời kỳ hôn nhân hoặc sau khi ly hôn đặc biệt quan tâm. Tài sản riêng của vợ, chồng được xác định dựa trên những tài sản hình thành trước thời kỳ hôn nhân hay cả những tài sản được thừa kế, tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân hoặc tài sản phát sinh trong thời kỳ hôn nhân được cả hai thỏa thuận rằng đó là tài sản riêng. Mẫu giấy cam kết, đơn xác nhận, tài sản riêng là những mẫu đơn giúp cho những cặp đôi có thể giải quyết khó khăn về đơn từ, giấy tờ trong vấn đề thỏa thuận tài sản riêng trước khi họ đăng ký kết hôn. Xin mời các bạn độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của Luật sư X để hiểu và nắm rõ được những quy định về “Mẫu giấy cam kết xác nhận tài sản riêng” có thể giúp các bạn độc giả hiểu sâu hơn về pháp luật.
Căn cứ pháp lý
Quy định về thỏa thuận xác lập, phân chia tài sản của vợ chồng
Trước khi kết hôn, hai người có thể lựa chọn chế độ tài sản theo thỏa thuận (thỏa thuận về tài sản chung, tài sản riêng,… của vợ chồng trong hôn nhân). Chế độ tài sản theo thỏa thuận của vợ chồng sau khi được xác lập sẽ có hiệu lực từ ngày đăng ký kết hôn. Tuy nhiên, thỏa thuận này cần phải đáp ứng đầy đủ hai điều kiện:
- Thỏa thuận này phải được lập trước khi kết hôn;
- Thỏa thuận phải được lập bằng hình thức văn bản, đồng thời được công chứng hoặc chứng thực theo đúng quy định.
Ngoài ra. căn cứ tại Điều 38 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì trong thời kỳ hôn nhân, vợ chồng có quyền thỏa thuận chia một phần hoặc toàn bộ tài sản chung, trừ trường hợp chia tài sản chung trong hôn nhân bị vô hiệu theo pháp luật. Cũng giống như thỏa thuận xác lập chế độ tài sản của vợ chồng thì văn bản này cũng được công chứng, chứng thực.
Do đó, vợ, chồng có thể xác lập văn bản xác nhận tài sản riêng nhằm đảm bảo được quyền lợi và giảm thiểu các rủi ro tranh chấp có thể phát sinh sau này.
Nội dung của Văn bản cam kết tài sản riêng vợ chồng
Văn bản cam kết tài sản riêng vợ chồng không giống với văn bản thỏa thuận tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân. Ở đây, người làm cam kết là cá nhân vợ hoặc chồng và nội dung cam kết phải bao gồm:
– Thông tin nhân thân của vợ/chồng
– Thông tin về tài sản riêng
– Lời cam kết, cam đoan của một bên về vấn đề tài sản riêng
Mẫu giấy cam kết xác nhận tài sản riêng
Mẫu số 1 Mẫu giấy cam kết xác nhận tài sản
Mẫu số 2 Mẫu giấy cam kết xác nhận tài sản riêng
Mẫu số 3 Mẫu giấy cam kết xác nhận tài sản riêng
Hướng dẫn viết mẫu giấy cam kết xác nhận tài sản riêng
Về nguồn pháp luật điều chỉnh đối với việc xác nhận, thỏa thuận tài sản riêng là những văn bản pháp luật về tài sản, đất đai, hôn nhân gia đình,… Cụ thể là do Luật Hôn Nhân Gia Đình 2014, Bộ Luật Dân Sự 2015, Luật Đất đai 2013, Nghị định 126/2014/NĐ-CP, Thông tư liên tịch 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP.. v.v.. điều chỉnh.
Hai người cùng đoàn kết, đồng thuận, và quyết định lựa chọn chế độ tài sản theo thỏa thuận, nghĩa là quyết định cùng nhau lập.
Văn bản cam kết tài sản riêng không giống với văn bản thỏa thuận tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân. Ở đây, người làm cam kết là cá nhân vợ hoặc chồng và nội dung cam kết phải bao gồm:
- Thông tin nhân thân của vợ/chồng
- Thông tin về tài sản riêng
- Lời cam kết, cam đoan của một bên về vấn đề tài sản riêng
Lưu ý khi soạn thảo văn bản thỏa thuận tài sản riêng
– Về nguồn pháp luật điều chỉnh đối với việc xác nhận, thỏa thuận tài sản riêng là những văn bản pháp luật về tài sản, đất đai, hôn nhân gia đình,… Cụ thể là do Luật Hôn Nhân Gia Đình 2014, Bộ Luật Dân Sự 2015, Luật Đất đai 2013, Nghị định 126/2014/NĐ-CP, Thông tư liên tịch 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP.. v.v.. điều chỉnh.
– Chỉ được lập và công nhận khi 2 người chưa đăng ký kết hôn.
– Hai người cùng đoàn kết, đồng thuận, và quyết định lựa chọn chế độ tài sản theo thỏa thuận, nghĩa là quyết định cùng nhau lập.
– Văn bản Thỏa thuận về chế độ tài sản riêng của vợ chồng sẽ bắt đầu có hiệu lực kể từ khi 2 người đăng ký kết hôn.
* Hồ sơ gồm có
– Giấy tờ về tài sản
– CMND của vợ chồng
– Sổ hộ khẩu của hai vợ chồng
– Giấy đăng ký kết hôn
( Tất cả đều là bản gốc)
+ UBND xã cũng có quyền chứng nhận vấn đề xác định tài sản riêng nhưng do UBND xã về vấn đề thủ tục, văn bản thỏa thuận soạn thảo còn nhiều hạn chế hơn so với các Văn phòng Công chứng soạn thảo. Nên trường hợp tại địa phương (cấp huyện) chưa có Văn phòng Công chứng thì mới ra UBND xã xin chứng nhận.
– Khi căn cứ theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình 2014 tại Điều 43 và Điều 44 về tài sản riêng của vợ, chồng thì có thể chia làm 2 trường hợp như sau:
+ Thứ nhất: Đối với những tài sản có căn cứ rõ ràng là tài sản riêng như nêu trên thì vợ/chồng đương nhiên có quyền tự định đoạt mà không cần có văn bản cam kết của chồng/vợ.
+ Thứ hai: Đối với trường hợp tài sản không có căn cứ rõ ràng là tài sản riêng thì vợ/chồng có trách nhiệm chứng minh đó là tài sản riêng của mình, như: cung cấp văn bản về việc được tặng cho riêng, chứng minh nguồn tiền để mua tài sản đó là của riêng…. Hoặc nếu vợ chồng có thỏa thuận thì vợ/chồng có thể làm văn bản cam kết, tài sản là của người chồng/vợ và mình không có bất kỳ đóng góp gì đối với tài sản đó. Văn bản này có tác dụng chứng minh đó không phải là tài sản chung vợ chồng nhưng cũng không có tác dụng chứng minh đó là tài sản riêng của người chồng/vợ vì có thể còn đồng chủ sở hữu/sử dụng khác. Nếu có yêu cầu công chứng văn bản cam kết trên thì công chứng viên vẫn có thể công chứng vì công chứng là việc chứng nhận hợp đồng, giao dịch do pháp luật quy định và hợp đồng, giao dịch do cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu.
– Vì vậy, khi thỏa thuận về chế độ tài sản vợ chồng, hai bạn nên thỏa thuận 1 cách rõ ràng nhất, tránh những thỏa thuận chung chung dẫn đến việc khó xác định trên thực tế.
– Khi soạn thảo bất kì giấy tờ, văn bản nào thì cũng phải lưu ý về mặt hình thức và nội dung của mẫu đơn hay văn bản đã phù hợp với đúng quy định của Pháp luật hay chưa? Và những mẫu đơn hay văn bản về tài sản thừa kế cũng vậy phải đảm bảo được 2 phần:
+ Bảo đảm về mặt hình thức: Đơn cam kết, Đơn xác nhận, Văn bản thỏa thuận đều phải lập thành Văn bản và cần có Công chứng hoặc Chứng thực.
+ Bảo đảm về mặt nội dung: Về nguyên tắc, nội dung là do 2 bên vợ chồng tự thoả thuận theo nguyên tắc tự do ý chí, bình đẳng và thiện chí với nhau.
Mời các bạn xem thêm bài viết
- Mẫu đơn xin xác nhận tài sản riêng năm 2023
- Mẫu giấy xác nhận tài sản riêng của vợ chồng năm 2023
- Đất BHK có chuyển đổi sang đất ở được không theo quy định 2023?
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Mẫu giấy cam kết xác nhận tài sản riêng”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư X với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như Làm sổ đỏ. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Khi cam kết xác nhận tài sản riêng giữa vợ/ chồng 02 bên phải hoàn toàn tự nguyện, không có sự ép buộc nào. Văn bản cam kết để có hiệu lực pháp lý thì cần phải được công chứng, chứng thực tại công việc công chứng hoặc chứng thực tại ủy ban nhân dân và thông thường thủ tục này sẽ được thực hiện tại văn phòng công chứng để có thể được tư vấn kỹ hơn về pháp luật và được hỗ trợ cung cấp mẫu văn bản cam kết.
Khi công chứng mẫu văn bản cam kết tài sản riêng, vợ/ chồng cần mang theo những giấy tờ như sau:
– Đăng ký kết hôn chứng minh quan hệ vợ chồng, chứng minh thư nhân dân/ thẻ thẻ căn cước công dân, sổ hộ khẩu của vợ chồng.
– Giấy tờ chứng minh về quyền tài sản như: giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đăng ký xe ô tô, đăng ký xe máy, sổ tiết kiệm…
– Dự thảo văn bản cam kết tài sản riêng (nếu có)
Khi thực hiện cam kết về tài sản riêng của vợ chồng tại văn phòng công chứng thì không cần phải có văn bản trước mà có thể yêu cầu dịch vụ công chứng hỗ trợ soạn thảo theo ý chí của vợ chồng. Bên cạnh đó, đối với thủ tục chứng thực tại ủy ban nhân dân thì vợ chồng phải có văn bản soạn trước, cán bộ tại ủy ban sẽ chứng thực chữ ký của vợ chồng, vì thế văn bản chuẩn bị trước sẽ chưa có phần chữ ký.
Việc xác định tài sản riêng, tài sản chung của vợ chồng có thể theo 02 cách sau:
Thứ nhất, theo văn bản thỏa thuận chế độ tài sản trước khi kết hôn được lập theo quy định của pháp luật như văn bản xác định tài sản riêng nêu trên(khi vợ chồng lựa chọn áp dụng chế độ tài sản theo thỏa thuận)
Thứ hai, trên cơ sở pháp luật hôn nhân và gia đình (khi vợ chồng lựa chọn áp dụng chế độ tài sản theo luật định) hoặc khi hai bên không có thỏa thuận gì trước khi kết hôn hoặc có thỏa thuận nhưng những thỏa này bị tuyên bố vô hiệu tại Tòa án do vi phạm quy định pháp luật.