Thưa Luật sư X. Tôi tên Trần Huy, hiện tôi đang sinh sống và làm việc tại Bắc Ninh. Hiện tại, tôi có một vấn đề thắc mắc liên quan đến đất đai như sau: Thấy hoàn cảnh của chị gái tôi gặp nhiều khó khăn hơn tôi nên tôi muốn chuyển nhượng một mảnh đất cho chị gái tôi. Mảnh đất đó tôi mới mua vào cuối năm 2021 và hoàn toàn không xảy ra bất cứ tranh chấp nào liên quan. Tuy nhiên, khi muốn chuyển nhượng đất cho chị gái tôi thì tôi cần thực hiện viết giấy cam kết không có tranh chấp đất đai và có xác nhận của cơ quan nhà nước. Vậy, Luật sư có thể cung cấp thông tin về mẫu giấy này được không? Rất mong được Luật sư hồi đáp. Tôi xin chân thành cảm ơn Luật sư.
Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho Luật Sư X. Để giải đáp vấn đề “Mẫu giấy cam kết không tranh chấp đất đai năm 2023” và cũng như nắm rõ một số thắc mắc xoay quanh câu hỏi này. Mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi như sau:
Hiểu như thế nào về giấy cam kết không tranh chấp đất đai?
Giấy cam kết không có tranh chấp đất đai là văn bản do cá nhân (chủ sở hữu thửa đất) gửi tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhằm yêu cầu cơ quan này xác nhận về tình trạng đất không có tranh chấp.
Giấy cam kết không tranh chấp đất đai dùng để làm gì?
Giấy cam kết không có tranh chấp đất đai, có xác nhận của cơ quan nhà nước giúp cho người sử dụng đất có thể thực hiện các giao dịch về quyền sử dụng đất, đảm bảo được tính tuân thủ pháp luật. Thực tế, mẫu giấy cam kết không có tranh chấp đất đai không được quy định trong các văn bản pháp luật, nhưng dựa vào kiến thức pháp luật cùng với kinh nghiệm trong hoạt động giải quyết tranh chấp đất đai, Luật Dương Gia sẽ đưa đến cho người đọc mẫu đơn dưới đây.
Mẫu giấy cam kết không tranh chấp đất đai
Hướng dẫn viết giấy cam kết không tranh chấp đất đai
Mẫu giấy cam kết phải đầy đủ Quốc hiệu, Tiêu ngữ và tên của mẫu được ghi tại đầu và chính giữa văn bản.
Mẫu giấy này phải cung cấp đầy đủ các thông tin về chủ thể có yêu cầu cam kết không tranh chấp đất đai về: họ và tên, ngày tháng năm sinh, chứng minh nhân dân/căn cước công dân, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú để Ủy ban nhân dân có thể dễ dàng xác nhận thẩm quyền.
Chủ thể có nhu cầu cam kết đất không tranh chấp phải cung cấp rõ các thông tin sau đây về mảnh đất của mình:
- Địa chỉ, vị trí của mảnh đất;
- Thời điểm sử dụng;
- Mục đích sử dụng.
Những thông tin này được ghi theo số liệu trong bản đồ địa chính nơi có khu đất.
Ngoài ra, chủ thể viết giấy cam kết phải cung cấp thêm lý do xin cam kết cho Ủy ban nhân dân có thẩm quyền. Ví dụ: để mua bán, tặng cho, sang tên mảnh đất hoặc để xin giấy phép xây dựng
Sau đó, để giấy cam kết không có tranh chấp đất đai này được hợp pháp thì còn cần có chữ ký của người yêu cầu và xác nhận của Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) nơi có đất.
Vai trò của giấy cam kết không có tranh chấp đất đai
Dưới góc độ pháp lý, giấy cam kết không có tranh chấp đất đai được xác định có ý nghĩa trong trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 100 Luật Đất đai năm 2013, cụ thể:
- Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ được liệt kê ở Điều 100 Luật đất đai 2013 mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày Luật đất đai 2013 có hiệu lực thi hành chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật và đất đó không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.
Hoặc trong trường hợp cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất nông nghiệp quy định tại khoản 3 Điều 131 của Luật đất đai 2013 và đất đó không có tranh chấp, được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Bên cạnh đó, Điều 101 Luật Đất đai năm 2013 quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất, cũng có quy định như sau:
- Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày Luật đất đai 2013 có hiệu lực thi hành mà không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật đất đai 2013, có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.
- Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật đất đai 2013 nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi có đủ các điều kiện: được Nhà nước cho phép hoạt động; không có tranh chấp; không phải là đất nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho sau ngày 01 tháng 7 năm 2004.
Như vậy, có thể thấy rằng, giấy cam kết không có tranh chấp đất đai là một loại giấy rất quan trọng đối với cá nhân, tổ chức, tôn giáo khi thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ và thực hiện các quyền khác của người sử dụng đất.
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề Mẫu giấy cam kết không tranh chấp đất đai năm 2023. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ tư vấn pháp lý hòa giải tranh chấp đất đai cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Mẫu đơn thừa kế gồm những gì theo quy định năm 2023?
- Thời gian xét xử phúc thẩm vụ án hình sự
- Cách xác định các trường hợp chấm dứt hôn nhân năm 2023
Câu hỏi thường gặp
Để xin được giấy cam kết không tranh chấp đất đai, bạn soạn đơn cam kết theo mẫu chúng tôi gợi ý phía trên rồi nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã. Ủy ban nhân dân cấp xã dựa vào đó sẽ xác nhận lại xem đất của bạn có đang có tranh chấp hay không.
Nếu thửa đất của bạn đang không có tranh chấp, Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ đóng dấu vào giấy cam kết và gửi trả lại cho bạn theo địa chỉ bạn đã ghi sẵn.
Có thể kể đến các trường hợp tranh chấp đất đai như sau:
Tranh chấp về quyền sử dụng đất
– Tranh chấp về quyền sử dụng đất là tranh chấp về ranh giới giữa các vùng đất giữa những người sử dụng với nhau. Loại tranh chấp này thường nảy sinh do một bên tự ý thay đổi ranh giới hoặc hai bên không xác định được với nhau về ranh giới, hoặc chiếm luôn diện tích đất của người khác.
– Tranh chấp đòi lại đất: đây là dạng tranh chấp đòi lại đất, đòi lại tài sản gắn liền với đất có nguồn gốc trước đây thuộc quyền sở hữu của họ hoặc người thân của họ.
Tranh chấp về quyền, nghĩa vụ phát sinh trong quá trình sử dụng đất
Tranh chấp về quyền, nghĩa vụ phát sinh trong quá trình sử dụng đất bản chất đó là tranh chấp về hợp đồng dân sự. Tranh chấp này có thể là yêu cầu thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng, công nhận hiệu lực của hợp đồng, tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu.
Tranh chấp về mục đích sử dụng đất: đây là dạng tranh chấp liên quan đến việc xác định mục đích sử dụng đất
Tranh chấp liên quan đến đất
Bao gồm hai loại:
Tranh chấp quyền sử dụng đất khi vợ chồng ly hôn: Trường hợp tranh chấp đất hoặc tài sản gắn liền với quyền sử dụng đất khi vợ chồng ly hôn. Tranh chấp có thể là giữa vợ chồng với nhau hoặc giữa một bên ly hôn với hộ gia đình vợ hoặc chồng hoặc có thể xảy ra khi bố mẹ cho con đất, đến khi con ly hôn thì cha mẹ đòi lại…
Tranh chấp về quyền thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với quyền sử dụng đất: Đây là dạng tranh chấp do người có quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất chết mà không để lại di chúc hoặc để lại di chúc không phù hợp với quy định của pháp luật và những người hưởng thừa kế không thỏa thuận được với nhau về phân chia thừa kế hoặc thiếu hiểu biết về pháp luật dẫn đến tranh chấp.
UBND cấp Xã
Có vai trò là cơ quan chính quyền địa phương thực hiện nhiệm vụ hòa giải tại cơ sở theo quy định tại Khoản 3Điều 202 Luật đất đai 2013 với nội dung như sau:
“ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức việc hòa giải tranh chấp đất đai tại địa phương mình; trong quá trình tổ chức thực hiện phải phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và các tổ chức thành viên của Mặt trận, các tổ chức xã hội khác. Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân cấp xã được thực hiện trong thời hạn không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai”.
UBND cấp Huyện
UBND cấp huyện có thẩm quyền giải quyết tranh chấp quyền sử dụng đất; khi tranh chấp quyền sử dụng đất thuộc các điều kiện như sau:
+ Tranh chấp đất đai mà đương sự không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này thì đương sự chỉ được lựa chọn một trong hai hình thức giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc UBND cấp có thẩm quyền
+ Đương sự lựa chọn hình thức giải quyết tranh chấp tại UBND cấp có thẩm quyền
+ Là tranh chấp quyền sử dụng đất giữa hộ gia đình, cá nhân; cộng đồng dân cư với nhau thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết