Khi muốn chấm dứt quan hệ hôn nhân, vợ chồng có thể làm đơn ly hôn nộp cho Toà án có thẩm quyền để được giải quyết. Sau khi có quyết định ly hôn, các bên có nghĩa vụ chấp hành và thực thi các quyền và nghĩa vụ được Tòa ghi nhận trong bản án chẳng hạn như nghĩa vụ cấp dưỡng, giao tài sản,… Tuy nhiên, trên thực tế, vẫn tồn tại một số trường hợp vợ hoặc chồng trốn tránh các nghĩa vụ nêu trên. Khi đó, bạn có thể làm đơn yêu cầu thi hành án ly hôn buộc đối phương phải thực hiện nghĩa vụ và nộp cho cơ quan có thẩm quyền. Vậy theo quy định hiện hành, Mẫu đơn yêu cầu thi hành án ly hôn là mẫu nào? Nộp đơn thi hành án ly hôn ở đâu? Thời hiệu yêu cầu thi hành bản án ly hôn là bao lâu? Bài viết sau đây của Luật sư X sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc về vấn đề này, mời quý bạn đọc cùng tham khảo nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
Đơn yêu cầu thi hành án ly hôn dùng để làm gì?
Bản án ly hôn được coi như căn cứ chấm dứt quan hệ hôn nhân giữa vợ và chồng. Khi bản án này có hiệu lực đồng nghĩa với việc quan hệ hôn nhân chấm dứt về mặt pháp lý.
Thi hành án ly hôn là hoạt động của cơ quan thi hành án dân sự, người được thi hành án, người phải thi hành án và các chủ thể khác trong việc thực hiện bản án, quyết định ly hôn đã có hiệu lực của tòa án.
Có hai hình thức thi hành án ly hôn:
- Thứ nhất là thi hành án tự nguyện. Nghĩa là sau khi bản án, quyết định ly hôn của Tòa án có hiệu lực thì bên phải thi hành án tự giác thi hành nghĩa vụ của mình.
- Thứ hai là trường hợp thi hành án theo yêu cầu. Nghĩa là sau khi bản án, quyết định ly hôn của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật nhưng một bên vẫn không chịu thi hành bản án, quyết định của Tòa án. Bên còn lại có thể làm Đơn yêu cầu thi hành án ly hôn.
Đơn thi hành án ly hôn bao gồm những nội dung cơ bản nào?
Đơn thi hành án ly hôn sẽ bao gồm các nội dung sau:
- Tên đơn: Đơn yêu cầu thi hành bản án ly hôn;
- Tên cơ quan có thẩm quyền: Tổng cục thi hành án dân sự nơi Tòa án ra bản án ly hôn;
- Họ và tên, địa chỉ của người yêu cầu thi hành án ly hôn. Trong trường hợp ủy quyền thì phải có các giấy tờ sau: Giấy ủy quyền, CMND/CCCD, giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú;
- Họ và tên người được thi hành án;
- Họ và tên người phải thi hành án;
- Trình bày nội dung yêu cầu thi hành án;
- Trình bày thông tin về tài sản hoặc điều kiện của người phải thi hành án (nếu có);
- Tài liệu, chứng cứ kèm theo như Bản án ly hôn hoặc Quyết định ly hôn của Tòa có hiệu lực pháp luật, CMND/CCCD của người yêu cầu…
Mẫu đơn yêu cầu thi hành án ly hôn năm 2023
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…………. ngày …. tháng …. năm 20……
ĐƠN YÊU CẦU THI HÀNH ÁN
Kính gửi: Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự …………………………….
Họ và tên người yêu cầu cấp dưỡng: (1) ………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….
Họ và tên người được cấp dưỡng …………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………
Họ và tên người phải cấp dưỡng ………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………..
1. Nội dung yêu cầu: (2) ……………………………………………………….
2. Thông tin về tài sản hoặc điều kiện thi hành của người phải cấp dưỡng (nếu có) …………………………………………………………………..
3. Các tài liệu kèm theo
– Bản án, Quyết định số ……ngày …tháng …. năm …. của ………..
– Tài liệu thông tin về tài sản hoặc điều kiện của người phải cấp dưỡng (nếu có).
– Tài liệu có liên quan khác …………………………………………………….
Người yêu cầu thi hành án
(Ký, ghi rõ họ, tên hoặc điểm chỉ)
Tải về Mẫu đơn yêu cầu thi hành án ly hôn năm 2023
Bạn có thể tham khảo và Tải về Mẫu đơn yêu cầu thi hành án ly hôn năm 2023 tại đây:
Hướng dẫn cách soạn thảo mẫu đơn yêu cầu thi hành án ly hôn
Để đơn yêu cầu được chấp nhận thì nội dung của đơn phải đầy đủ, xác thực theo quy định của pháp luật. Sau đây, chúng tôi sẽ hướng dẫn chi tiết cách viết đơn đề nghị thi hành án ly hôn:
- Bước 1: Trước hết phải ghi tên cơ quan có thẩm quyền giải quyết. Thẩm quyền giải quyết đơn yêu cầu thi hành án là Chi cục/Chi cục Thi hành án dân sự (nơi Tòa án ra bản án);
- Bước 2: Tiếp theo là ghi họ và tên, nơi cư trú của người yêu cầu thi hành án;
- Bước 3: Ghi rõ thông tin của người phải thi hành án, người được thi hành án (Họ và tên, địa chỉ);
- Bước 4: Trình bày nội dung yêu cầu thi hành án (Lý do yêu cầu: việc thi hành án nhằm đảm bảo quyền và lợi ích của đương sự, ngăn chặn hành vi tẩu tán tài sản, đảm bảo khách quan, công bằng…);
- Bước 5: Trình bày thông tin về tài sản hoặc điều kiện thi hành án ly hôn của người phải thi hành án (nếu có);
- Bước 6: Cuối đơn là chữ ký của người yêu cầu thi hành án;
- Bước 7: Trình bày danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn yêu cầu thi hành bản án (CMND/CCCD, Bản án hoặc quyết định của Tòa án).
Nộp đơn thi hành án ly hôn ở đâu?
Người yêu cầu thi hành án ly hôn có thể tự mình hoặc ủy quyền cho người khác yêu cầu thi hành án. Người yêu cầu thi hành án ly hôn có thể nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:
- Nộp đơn trực tiếp trình bày bằng lời nói tại cơ quan thi hành án dân sự;
- Gửi đơn qua bưu điện.
Ngày gửi đơn đề nghị thi hành án ly hôn được tính từ ngày người yêu cầu thi hành án nộp đơn hoặc trình bày trực tiếp tại cơ quan thi hành án dân sự hoặc ngày có dấu bưu điện nơi gửi. Thời hạn đương sự được nộp đơn yêu cầu là 05 năm, kể từ ngày Bản án/Quyết định ly hôn có hiệu lực pháp luật.
Theo đó, người yêu cầu thi hành bản án ly hôn nộp đơn yêu đề nghị hành án ly hôn theo mẫu cùng hồ sơ nêu trên đến Chi cục hoặc Cục Thi hành án dân sự. Khi nhận được đơn của đương sự và các tài liệu kèm theo, Thủ trưởng Cơ quan Thi hành án dân sự có thẩm quyền ra quyết định thi hành án dân sự phải xem xét đơn yêu cầu thi hành án.
Sau khi xem xét đơn thi hành án ly hôn, cơ quan thi hành án dân sự sẽ kiểm tra nội dung các yêu cầu, xem xét tài liệu hồ sơ kèm theo và vào sổ nhận yêu cầu thi hành án và thông báo cho người yêu cầu thi hành án biết. Nếu nhận thấy nội dung yêu cầu thi hành án không trái với quy định của pháp luật thì Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự ra Quyết định thi hành án.
Lưu ý: Nếu việc yêu cầu thi hành án quá hạn do sự kiện bất khả kháng hoặc gặp trở ngại khách quan thì Thủ trưởng Cơ quan Thi hành án dân sự ra quyết định khôi phục thời hiệu yêu cầu thi hành án và thụ lý đơn yêu cầu thi hành án ly hôn. Trong trường hợp yêu cầu thi hành án quá hạn không phải do sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan thì Thủ trưởng Cơ quan Thi hành án dân sự không ra quyết định khôi phục thời hiệu yêu cầu thi hành án ly hôn và không thụ lý đơn đề nghị thi hành án ly hôn của đương sự.
Thời hiệu yêu cầu thi hành bản án ly hôn là bao lâu?
Theo Điều 2 Luật Thi hành án dân sự 2008 thì bản án ly hôn là đối tượng được thi hành theo Luật Thi hành án dân sự.
Theo Khoản 5 Điều 3 Luật này thì thời hiệu yêu cầu thi hành án là thời hạn mà người được thi hành án, người phải thi hành án có quyền yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự tổ chức thi hành án; hết thời hạn đó thì mất quyền yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự tổ chức thi hành án theo quy định của Luật này.
Tại Khoản 1 Điều 30 Luật Thi hành án dân sự 2008 quy định về thời hiệu yêu cầu thi hành án như sau:
– Trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật, người được thi hành án, người phải thi hành án có quyền yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền ra quyết định thi hành án.
– Trường hợp thời hạn thực hiện nghĩa vụ được ấn định trong bản án, quyết định thì thời hạn 05 năm được tính từ ngày nghĩa vụ đến hạn.
– Đối với bản án, quyết định thi hành theo định kỳ thì thời hạn 05 năm được áp dụng cho từng định kỳ, kể từ ngày nghĩa vụ đến hạn.
Theo quy định này thì thời hiệu yêu cầu thi hành bản án ly hôn là 05 năm kể từ ngày bản án có hiệu lực. Nếu trong bản án đã ấn định thời hạn thực hiện nghĩa vụ thì thời hạn 05 năm này được tính từ ngày nghĩa vụ đến hạn.
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu bị hạn chế khi nào?
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Mẫu đơn yêu cầu thi hành án ly hôn“ đã được Luật sư X giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư X chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới Thủ tục chuyển nhượng đất dự án. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833.102.102
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ Khoản 2 Điều 31 Luật Thi hành án dân sự 2008 được sửa đổi bởi Khoản 13 Điều 1 Luật Thi hành án dân sự sửa đổi 2014 về đơn yêu cầu thi hành án, khi yêu cầu thi hành án, người được thi hành án phải cung cấp thông tin về tài sản hoặc điều kiện thi hành án của người phải thi hành án.
Tại Điều 47 Luật Thi hành án dân sự 2008 được sửa đổi bởi Khoản 20 Điều 1 Luật Thi hành án dân sự sửa đổi 2014 về thanh toán tiền, trả tài sản thi hành án, theo đó:
1. Số tiền thi hành án, sau khi trừ các chi phí thi hành án và khoản tiền quy định tại khoản 5 Điều 115 của Luật này thì được thanh toán theo thứ tự sau đây:
a) Tiền cấp dưỡng; tiền lương, tiền công lao động, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp mất sức lao động; tiền bồi thường thiệt hại về tính mạng, sức khỏe, tổn thất về tinh thần;
b) Án phí, lệ phí Tòa án;
c) Các khoản phải thi hành án khác theo bản án, quyết định.
Khoản 1 Điều 45 Luật Thi hành án dân sự 2008 quy định về thời hạn tự nguyện thi hành án có nội dung quy định như sau:
1. Thời hạn tự nguyện thi hành án là 15 ngày, kể từ ngày người phải thi hành án nhận được hoặc được thông báo hợp lệ quyết định thi hành án
Theo đó, tại Điều 46 Luật Thi hành án dân sự 2008 quy định về cưỡng chế thi hành án như sau:
1. Hết thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 45 của Luật này, người phải thi hành án có điều kiện thi hành án mà không tự nguyện thi hành án thì bị cưỡng chế.
Như vậy, sau 15 ngày kể từ ngày nhận được quyết định thi hành án thì phải thực hiện trả tiền cho bên phía nguyên đơn. Pháp luật không quy định về gia hạn thi hành án.