Xin xác nhận quyền sử dụng đất đóng vai trò rất quan trọng trong việc thực hiện giao dịch đất đai cũng như thực hiện cấp thủ tục, cấp sổ đỏ,… và phải được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật thì cơ quan nhà nước mới chấp nhận đơn. Do vậy, để quý độc giả nắm được đơn theo đúng quy định của pháp luật; Luật sư X gửi tới độc giả Mẫu đơn xin xác nhận quyền sử dụng đất năm 2022
Căn cứ pháp lý
Đơn xin xác nhận quyền sử dụng đất là gì?
Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là loại đơn khi người dân muốn được chứng nhận quyền sử dụng mảnh đất mình đang ở hoặc đang sở hữu những thông tin về đất mà họ cần biết. Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được ban hành kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT của Bộ tài nguyên và môi trường.
Các loại mẫu đơn xin xác nhận đất đai hiện nay
Theo pháp luật về đất đai hiện hành có quy định một số loại mẫu đơn xin xác nhận đất đai và thường dùng nhất hiện nay, bao gồm:
– Mẫu đơn xin xác nhận quyền sử dụng đất
– Mẫu đơn xin xác nhận đất ở
– Mẫu đơn xin xác nhận đất khai hoang
– Mẫu đơn xin xác nhận tình trạng không có tranh chấp đất
– Mẫu đơn xin xác nhận tình trạng thửa đất
– Mẫu đơn xin xác nhận nguồn gốc đất
– Mẫu đơn xin xác nhận diện tích đất
Mẫu đơn xin xác nhận quyền sử dụng đất năm 2022
Nộp đơn xin xác nhận quyền sử dụng đất ở đâu?
Theo quy định pháp luật đất đai; người dân có thể nộp mẫu đơn xin xác nhận đất đai ở Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp quận; huyện nơi người đó cư trú. Theo khoản 4 Điều 2 Nghị 01/2017/NĐ-CP quy định cụ thể như sau:
“ a) Văn phòng đăng ký đất đai là đơn vị sự nghiệp công trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập hoặc tổ chức lại trên cơ sở hợp nhất Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường và các Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường hiện có ở địa phương; có tư cách pháp nhân, có trụ sở, con dấu riêng và được mở tài khoản để hoạt động theo quy định của pháp luật.
Văn phòng đăng ký đất đai có chức năng thực hiện đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp được ủy quyền theo quy định; xây dựng, quản lý, cập nhật, đo đạc, chỉnh lý thống nhất hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai; thống kê, kiểm kê đất đai; cung cấp thông tin đất đai theo quy định cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu và thực hiện các dịch vụ khác trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ phù hợp với năng lực theo quy định của pháp luật;”
Hướng dẫn viết mẫu đơn xin xác nhận quyền sử dụng đất
(1) Mục “Kính gửi”:
– UBND cấp tỉnh nơi có đất: Trường hợp tổ chức. cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao đề nghị cấp GCN.
– UBND cấp huyện nơi có đất: Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam đề nghị cấp GCN.
(Theo Điều 105 Luật Đất đai 2013).
(2) Mục “Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất”:
– Phần tên (viết chữ in hoa):
+ Cá nhân ghi họ tên, năm sinh, số giấy CMND;
+ Hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông” (hoặc “Hộ bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, số giấy CMND (nếu có) của hai vợ chồng chủ hộ (người có chung QSDĐ của hộ).
+ Tổ chức ghi tên và quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư (gồm tên và số, ngày ký, cơ quan ký văn bản).
+ Cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch, số và ngày cấp, nơi cấp hộ chiếu.
+ Trường hợp nhiều chủ cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản thì kê khai tên các chủ đó vào danh sách kèm theo).
– Phần địa chỉ thường trú:
Ghi địa chỉ thường trú của hộ gia đình, cá nhân theo sổ hộ khẩu (nếu có nơi thường trú mới nhất thì phải ghi theo nơi mới nhất).
(3) Mục “Đề nghị”:
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tích chữ (v) vào ô trống phù hợp với yêu cầu của mình.
Ví dụ: Yêu cầu cấp Giấy chứng nhận QSDĐ thì tích vào ô đề nghị cấp GCN đối với đất.
(4) Mục “Thửa đất đăng ký”:
– Trường hợp đăng ký nhiều thửa đất nông nghiệp mà không đề nghị cấp giấy hoặc đề nghị cấp chung một GCN nhiều thửa đất nông nghiệp thì tại mục này chỉ ghi tổng số thửa và kê khai từng thửa vào danh sách kèm theo (Mẫu 04c/ĐK).
– Tiểu mục “Nguồn gốc sử dụng”:
Ghi cụ thể là được Nhà nước giao có thu tiền hay giao không thu tiền hay cho thuê trả tiền một lần hay thuê trả tiền hàng năm hoặc nguồn gốc khác.
(5) Mục “Tài sản gắn liền với đất”:
Chỉ kê khai mục này nếu có nhu cầu được chứng nhận quyền sở hữu tài sản.
– Tiểu mục “Nhà ở, công trình xây dựng khác”:
+ Ghi cụ thể loại nhà ở, công trình: nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư, văn phòng, nhà xưởng, nhà kho,…và các thông tin khác có liên quan như diện tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng…
+ Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình xây dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và tổng diện tích của các nhà ở, công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà ở, công trình kèm theo đơn.
– Tiểu mục “Rừng sản xuất là rừng trồng”; “Cây lâu năm”: Đối với diện tích đất mà có rừng thì ghi thông tin đầy đủ theo từng mục về loại rừng, cây lâu năm.
(6) Mục “Những giấy tờ nộp kèm theo”:
Ghi rõ các giấy tờ kèm theo, đơn cử như: bản chính hợp đồng mua bán thửa đất (với đất mua), bản chính hóa đơn GTGT, bản chính xác nhận hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu có), bản công chứng sổ hộ khẩu…
(7) Mục “Có nhu cầu ghi nợ đối với loại nghĩa vụ tài chính”
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân ghi mục này nếu có nhu cầu.
(8) Mục “Ngày, tháng, năm”:
Người viết đơn ghi rõ địa điểm làm đơn, ngày tháng năm làm đơn, ký và ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có).
Lưu ý: các mục còn lại là phần xác nhận của cơ quan có thẩm quyền, người làm đơn không ghi các mục này.
Mời bạn xem thêm:
- Mẫu hợp đồng góp vốn kinh doanh năm 2022
- Mẫu hợp đồng thi công xây dựng nhà ở năm 2022
- Mẫu hợp đồng thuê quyền sử dụng đất mới năm 2022
Thông tin liên hệ Luật sư X
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Mẫu đơn xin xác nhận quyền sử dụng đất″. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; thủ tục giải thể công ty cổ phần; cách tra số mã số thuế cá nhân, Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu ; thành lập công ty ; hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Bước 1: Nộp hồ sơ
Căn cứ theo Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ – CP, nơi nộp hồ sơ đề nghị làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được quy định như sau:
Không nộp tại UBND cấp xã
Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu (xã, phường, thị trấn nơi có đất)
Nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai thì nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của UBND cấp tỉnh (bộ phận một cửa).
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Những trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa nộp lệ phí thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ sẽ thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trao Phiếu tiếp nhận cho người nộp hồ sơ.
Bước 3: Giải quyết
Trong giai đoạn này, các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thực hiện các công việc theo nhiệm vụ để đăng ký, cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. Đối với người sử dụng đất chỉ cần nhớ nghĩa vụ của mình đó là thực hiện nghĩa vụ tài chính. Khi nhận được thông báo nộp tiền thì nộp theo đúng số tiền, thời hạn như thông báo và lưu giữ chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính để xuất trình khi nhận Giấy chứng nhận.
Bước 4: Trao kết quả
Sau khi UBND cấp huyện quyết định cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân thì Văn phòng đăng ký đất đai sẽ cập nhật thông tin vào Sổ địa chính. Giấy chứng nhận sẽ được trao cho người được cấp đã nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính. Hoặc gửi Giấy chứng nhận cho UBND cấp xã để trao cho người được cấp đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã. Người được cấp Giấy chứng nhận sẽ nhận lại bản chính giấy tờ đã được xác nhận cấp Giấy chứng nhận và Giấy chứng nhận.
Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thời hạn thực hiện do UBND cấp tỉnh quy định nhưng:
– Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 40 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
– Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.