Sổ hộ khẩu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp cho hộ gia đình nhằm ghi nhận thông tin những thành viên trong hộ gia đình đó. Tuy nhiên, trong một số trường hợp sổ hộ khẩu không may bị thất lạc, hỏng, rách, thì người dân có thể tiến hành thủ tục xin xác nhận hộ khẩu thường trú để thay thế cho sổ hộ khẩu trong các trường hợp cần thiết. Nhiều độc giả thắc mắc không biết theo quy định, Mẫu đơn xin xác nhận hộ khẩu thường trú năm 2023 là mẫu nào? Quy trình xác nhận hộ khẩu thường trú năm 2023 thực hiện ra sao? Không làm thủ tục xác nhận hộ khẩu thường trú bị phạt bao nhiêu tiền? Bài viết sau đây của Luật sư X sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc về vấn đề này, mời quý bạn đọc cùng tham khảo nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
Mẫu đơn xin xác nhận hộ khẩu thường trú dùng để làm gì?
Giấy xác nhận nơi cư trú (hay Giấy xác nhận thông tin về cư trú) được sử dụng để xác nhận thông tin về thời gian, địa điểm, hình thức đăng ký cư trú và các nội dung khác của cá nhân, hộ gia đình khi có yêu cầu.
Đơn xác nhận hộ khẩu được sử dụng trong những trường hợp sau:
- Xác nhận chính xác là công dân đã đăng ký thường trú tại địa điểm cụ thể nào, hoàn thành giấy tờ thủ tục cần thiết khi không có sổ hộ khẩu;
- Tiến hành thủ tục xin tạm trú, tạm vắng;
- Thủ tục thay đổi nhân khẩu đến địa chỉ mới theo quy định của Công an phường xã, quận huyện tiếp nhận hồ sơ…
Mẫu đơn xin xác nhận hộ khẩu thường trú năm 2023
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————————
ĐƠN XIN XÁC NHẬN HỘ KHẨU THƯỜNG TRÚ
Kính gửi: – Công an phường (xã, thị trấn) ……………………….
quận (huyện) …………………………………..
thành phố (tỉnh) ……………………………..
Tên tôi là (1): …………………………………………………………… Giới tính: Nam/nữ
Sinh ngày: ………………………… tại ……………………………………………………………………
Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu số………………………………………………………
Cấp ngày……….. tháng …… năm ………… cơ quan cấp…………………………………………
có hộ khẩu thường trú tại (2): …………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………
làm đơn này xin đề nghị Cơ quan Công an xác nhận cho tôi có đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa chỉ trên từ ngày …….. tháng …… năm ……. đến ngày ….. …………..
tháng ……. năm ………….. để làm các thủ tục cần thiết ở nước ngoài./.
…………………………, ngày ……. tháng ……. năm 200….
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CÔNG AN: (3)
Xác nhận anh (chị) …………………………………….sinh ngày …….. tháng ………………….
năm ……………….. có đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………
từ ngày ………. tháng ……… năm …….. đến ngày ……… tháng ….. năm …………………
…………………………, ngày ……. tháng ……. năm 200….
Trưởng (hoặc Phó) Cơ quan Công an
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Tải về Mẫu đơn xin xác nhận hộ khẩu thường trú năm 2023
Hướng dẫn soạn thảo Mẫu đơn xin xác nhận hộ khẩu thường trú năm 2023
Mục Kính gửi: ghi rõ ràng và chi tiết tên công an phường (xã), quận (huyện), thành phố (tỉnh) nơi người làm đơn đang cư trú.
Mục họ tên: ghi đầy đủ họ tên và giới tính của người làm đơn.
Mục ngày sinh: ghi ngày tháng năm sinh và nơi sinh theo giấy khai sinh. Xác định theo ngày, tháng, năm dương lịch và được ghi đầy đủ 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số cho các tháng sinh là tháng 01 và tháng 02, 04 chữ số cho năm sinh.
Mục thông tin giấy tờ nhân thân: ghi rõ số chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc số hộ chiếu của người làm đơn, ngày cấp và nơi cấp giấy tờ nhân thân đó.
Mục Có hộ khẩu thường trú tại: ghi rõ địa chỉ nơi đăng ký thường trú của cá nhân có yêu cầu xác nhận hộ khẩu.
Mục thể hiện mục đích xin xác nhận hộ khẩu: Có thể ghi “Tôi làm đơn này xin đề nghị Cơ quan Công an xác nhận cho tôi có đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa chỉ trên từ ngày …tháng …năm …đến ngày …tháng…năm…để …….“. Lưu ý, ghi đầy đủ địa chỉ nơi người làm đơn muốn xin xác nhận và ngày tháng năm thường trú đến ngày tháng năm rời đi.
Mục Người làm đơn: ghi ngày tháng năm, dán ảnh, ký và ghi rõ họ tên. Sau đó nộp lên Công an phường (xã) để xác nhận.
Một số lưu ý khi ghi biểu mẫu đơn xác nhận hộ khẩu:
- Ghi chính xác, thống nhất những nội dung trong biểu mẫu đơn xác nhận nơi cư trú, chữ viết phải rõ ràng, viết cùng một loại mực, không viết tắt.
- Trong trường hợp người đến làm thủ tục đăng ký cư trú không biết chữ hoặc không thể tự kê khai được thì nhờ người khác kê khai hộ theo lời khai của mình. Người kê khai hộ phải kê khai trung thực, ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về việc kê khai hộ.
- Các cột, mục trong biểu mẫu phải được ghi theo đúng chú thích hướng dẫn trong các biểu mẫu (nếu có) và quy định pháp luật;
- Nghiêm cấm việc tự ý tẩy xóa, sửa chữa, bổ sung làm sai lệch nội dung đã ghi trong biểu mẫu xác nhận hộ khẩu.
Mẫu đơn xin xác nhận hộ khẩu thường trú có thời hạn bao lâu?
Về vấn đề thời hạn giấy xác nhận thông tin cư trú, khoản 2 Điều 17 Thông tư 55/2017/TT-BCA quy định như sau:
2. Nội dung xác nhận thông tin về cư trú bao gồm thời gian, địa điểm, hình thức đăng ký cư trú. Xác nhận thông tin về cư trú có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Cư trú xác nhận về việc khai báo cư trú và có giá trị 30 ngày kể từ ngày cấp đối với trường hợp xác nhận thông tin về cư trú. Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận thông tin về cư trú hết giá trị kể từ thời điểm thay đổi.
Như vậy, trường hợp người không có cả nơi thường trú và nơi tạm trú do không đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú nghĩa là nơi ở hiện tại của người đó thì xác nhận cư trú của họ có giá trị trong vòng 06 tháng.
Trường hợp xác nhận thông tin thường trú hay tạm trú, giấy này chỉ có thời hạn trong vòng 30 ngày.
Quy trình xác nhận hộ khẩu thường trú năm 2023
Căn cứ theo quy định tại Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA hướng dẫn Luật Cư trú do Bộ Công an ban hành quy định việc xác nhận thông tin về cư trú cụ thể như sau:
– Công dân yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú có thể trực tiếp đến cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của công dân để đề nghị cấp xác nhận thông tin về cư trú hoặc gửi yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.
– Nội dung xác nhận thông tin về cư trú bao gồm thời gian, địa điểm, hình thức đăng ký cư trú. Xác nhận thông tin về cư trú có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Cư trú xác nhận về việc khai báo cư trú và có giá trị 30 ngày kể từ ngày cấp đối với trường hợp xác nhận thông tin về cư trú. Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận thông tin về cư trú hết giá trị kể từ thời điểm thay đổi.
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm xác nhận thông tin về cư trú dưới hình thức văn bản (có chữ ký và đóng dấu của Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú) hoặc văn bản điện tử (có chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú) theo yêu cầu của công dân.
– Trường hợp nội dung đề nghị xác nhận của cá nhân hoặc hộ gia đình chưa được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì cơ quan đăng ký cư trú hướng dẫn công dân thực hiện thủ tục để điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú theo quy định tại Điều 26 Luật Cư trú.
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu bị hạn chế khi nào?
Thông tin liên hệ
Trên đây là bài viết Luật sư X tư vấn về “Mẫu đơn xin xác nhận hộ khẩu thường trú”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả. Đội ngũ luật sư của Công ty Luật sư X luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi vướng mắc liên quan đến thủ tục tách thửa đất hộ gia đình của bạn. Nếu có những vấn đề nào chưa rõ cần được tư vấn thêm quý độc giả hãy liên hệ ngay tới hotline 0833.102.102 để được các chuyên gia pháp lý của Luật sư X tư vấn trực tiếp.
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định tại Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA thì công dân có thể yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú bằng một trong hai cách thức sau:
Trực tiếp đến cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của công dân;
Gửi yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.
Nội dung giấy xác nhận nơi cư trú bao gồm các nội dung chính như:
– Nơi thường trú;
– Nơi tạm trú;
– Nơi ở hiện tại;
– Họ và tên chủ hộ;
– Quan hệ với chủ hộ;
– Số định danh của chủ hộ;
– Thông tin các thành viên khác trong gia đình;…
Thực hiện xác nhận thông tin về cư trú theo 02 hình thức:
– Đến Công an cấp xã (không phụ thuộc vào nơi cư trú) đề nghị cấp xác nhận thông tin về cư trú.
– Gửi yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.