Hồ sơ địa chính được biết đến chính là tập hợp tài liệu có lưu trữ thông tin về tình trạng và hiện trạng pháp lý của việc sử dụng, quản lý các thửa đất, tài sản gắn liền với đất để phụ vụ việc quản lý của cơ quan có thẩm quyền về đất đai cũng như cung cấp thông tin cho các cá nhân, tổ chức có liên quan. Mẫu đơn xin trích lục hồ sơ địa chính là mẫu đơn được sử dụng để xin trích lục hồ sơ địa chính, đây là cơ sở xác định các quyền và nghĩa vụ của người được nhà nước giao đất. Nội dung sau Luật sư X sẽ chia sẻ đến bạn đọc Mẫu đơn xin trích lục hồ sơ địa chính mới năm 2023, mời bạn đọc tham khảo.
Căn cứ pháp lý
Quy định về việc trích lục hồ sơ địa chính như thế nào?
Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất và các yếu tố địa lý có liên quan, lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận.(Khoản 4 Điều 3 Luật đất đai 2013)
Theo đó, trích lục hồ sơ địa chính được hiểu là việc sao chép các dữ liệu trên bản đồ địa chính để người dân có thể biết được thông tin, tọa độ thửa đất của mình.
Trường hợp nào cần xin trích lục hồ sơ địa chính?
Bản đồ địa chính được sử dụng trong công tác quản lý nhà nước về đất đai và được thể hiện qua một số nội dung như sau: Thống kê, kiểm kê đất đai theo từng đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn. Và xác lập, ghi nhận thông tin quyền sử dụng đất đối với từng thửa đất. Theo đó, các trường hợp cần có trích lục hồ sơ địa chính có thể kể đến như:
+ Trích lục hồ sơ địa chính để đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu và đăng ký bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất quy định tại điểm b Khoản 3 Nghị định 43/2014/NĐ-CP
+ Trích lục hồ sơ địa chính để giải quyết tranh chấp đất đai. Trong trường hợp này bản trích lục hồ sơ địa chính, hồ sơ địa chính qua các thời kì sẽ là tài liệu làm chứng cứ, chứng minh trong quá trình giải quyết tranh chấp quy định tại Khoản 3 Nghị định 43/2014/NĐ-CP
+ Trích lục hồ sơ địa chính để cấp lại giấy chứng nhận, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng do bị mất quy định tại Khoản 3 Điều 77 Luật đất đai 2013
+ Trong hồ sơ giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì khi có yêu cầu, người xin giao đất, cho thuê đất phải nộp 01 bộ hồ sơ gồm có bản trích lục hồ sơ địa chính hoặc trích đo địa chính, quy định tại Điểm d Khoản 3 Thông tư 30/2014/NĐ-CP
+ Khi người dân có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất và đã được cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì tại điểm đ Khoản 6 thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ trình Ủy Ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cấp huyện gồm có trích lục hồ sơ địa chính thửa đất đó hoặc trích đo địa chính thửa đất
+ Trong trường hợp nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng, phải chuẩn bị các bộ hồ sơ cần có trích lục hồ sơ địa chính là thành phần như sau: Hồ sơ trình ban hành thông báo thu hồi đất (Khoản 3 Điều 9 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT); Hồ sơ trình ban hành quyết định kiểm đếm bắt buộc, quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc (Điểm d khoản 1 Điều 10 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT); Hồ sơ trình ban hành quyết định thu hồi đất, quyết định cưỡng chế thu hồi đất (Điểm d khoản 1 Điều 11 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT).
Thủ tục xin trích lục hồ sơ địa chính năm 2023
Đơn xin trích lục địa chính là văn bản của cá nhân, người sử dụng đất/ đại diện hộ gia đình sử dụng đất gửi đến cơ quan quản lý địa phương xin sao lục hồ sơ địa chính, đây là cơ sở để xác định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, xác định quyền và nghĩa vụ của người được Nhà nước giao quản lý đất theo quy định của pháp luật đất đai. Chi tiết thủ tục xin trích lục hồ sơ địa chính năm 2023 như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
+ Phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai theo mẫu 01/PYC ban hành kèm theo Thông tư 34/2014/TT-BTNMT của bộ tài nguyên môi trường
+ Bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ liên quan về quyền sử dụng đất
+ Bản sao chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Người dân nộp hồ sơ tại cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai, quy định tại Điều 15 thông tư 34/2014/TT-BTNMT
+ Cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai ở Trung ương là Trung tâm Dữ liệu và Thông tin đất đai thuộc Tổng cục Quản lý đất đai, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
+ Cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai ở địa phương là Văn phòng đăng ký đất đai.
+ Đối với địa phương chưa xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, Văn phòng đăng ký đất đai, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm cung cấp dữ liệu đất đai từ hồ sơ địa chính theo phân cấp quản lý hồ sơ địa chính.
Người dân có yêu cầu xin trích lục hồ sơ địa chính thì có thể nộp đơn yêu cầu trực tiếp tại cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai hoặc gửi qua đường công văn, fax, bưu điện hoặc có thể gửi qua thư điện tử, qua cổng thông tin đất đai
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ và xử lý thông tin:
– Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính hợp lệ của phiếu và văn bản yêu cầu.
– Trong trường hợp phiếu yêu cầu trích lục hồ sơ địa chính của người yêu cầu thuộc vào trường hợp không được cấp bản trích lục thì phải trả lời bằng văn bản của người yêu cầu bằng văn bản và nêu rõ lý do
– Các trường hợp không được cấp dữ liệu đất đai:
+ Văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu mà nội dung không rõ ràng, cụ thể; yêu cầu cung cấp dữ liệu thuộc phạm vi bí mật nhà nước không đúng quy định.
+ Văn bản yêu cầu không có chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu xác nhận đối với tổ chức; phiếu yêu cầu không có chữ ký, tên và địa chỉ cụ thể của cá nhân yêu cầu cung cấp dữ liệu.
+ Mục đích sử dụng dữ liệu không phù hợp theo quy định của pháp luật.
+ Không thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
– Tổ chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính bao gồm những khoản chi phí sau:
+ Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai;
+ Chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu;
+ Chi phí gửi tài liệu (nếu có).
Sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính xong, cơ quan có thẩm quyền cung cấp dữ liệu đất đai sẽ thực hiện cung cấp dữ liệu đất đai theo yêu cầu
Bước 4: Trả kết quả:
Trường hợp nhận được yêu cầu trước 15 giờ thì phải cung cấp ngay trong ngày
Trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo
Trường hợp yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai dưới hình thức tổng hợp thông tin thì thời hạn cung cấp dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận giữa cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai và người có yêu cầu bằng hình thức hợp đồng.
Mẫu đơn xin trích lục hồ sơ địa chính mới năm 2023
Thông tin liên hệ:
Luật sư X sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Mẫu đơn xin trích lục hồ sơ địa chính mới năm 2023” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là hồ sơ đăng ký đất đai lần đầu. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833102102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.
Mời bạn xem thêm:
- Điều kiện công nhận quyền sử dụng đất quy định chi tiết
- Ý nghĩa, vai trò của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Thủ tục hưởng thừa kế đất đai năm 2023
Câu hỏi thường gặp:
Tùy điều kiện cụ thể của từng địa bàn và chính sách phát triển kinh tế – xã hội của từng địa phương sẽ có mức thu khác nhau nhưng phải đảm bảo nguyên tắc:
– Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh: Tối đa 15.000 đồng/1 lần.
– Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: Tối đa không quá 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh.
Các phương thức nộp văn bản, phiếu yêu cầu trích lục hồ sơ địa chính gồm:
– Nộp trực tiếp tại cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai;
– Gửi qua đường công văn, fax, bưu điện;
– Gửi qua thư điện tử hoặc qua cổng thông tin đất đai.
Căn cứ vào khoản 1 Điều 5 Thông tư 25/2014/TT-BTNMT quy định như sau:
Cơ sở toán học
Bản đồ địa chính được lập ở các tỷ lệ 1:200, 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000 và 1:10000; trên mặt phẳng chiếu hình, ở múi chiếu 3 độ, kinh tuyến trục theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000 và hệ độ cao quốc gia hiện hành.
Kinh tuyến trục theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này.
Như vậy, bản đồ địa chính là loại bản đồ thể hiện các thửa đất và yếu tố địa lý có liên quan ở cấp xã, phường, thị trấn và do cơ quan có thẩm quyền xác nhaank.
Hiện nay bản đồ địa chính có các loại tỷ lệ là 1:200, 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000 và 1:10000.