Mẫu đơn xin chuyển khẩu viết tay là một tài liệu được sử dụng để yêu cầu chuyển đổi nơi đăng ký hộ khẩu từ địa chỉ hiện tại đến địa chỉ mới. Việc viết tay đơn này thường là một phần trong quy trình thủ tục hành chính để cập nhật thông tin hộ khẩu theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước. Mẫu đơn này có thể cần phải được điều chỉnh để phù hợp với quy định của từng địa phương hoặc yêu cầu cụ thể của cơ quan chức năng nơi nộp đơn. Khi đó, nhiều người băn khoăn không biết liệu căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, Mẫu đơn xin chuyển khẩu viết tay là mẫu nào? Mời quý độc giả cùng tìm hiểu những vấn đề trên qua bài viết sau đây của Luật sư X nhé.
Mẫu đơn xin chuyển khẩu viết tay
Mẫu đơn xin chuyển khẩu viết tay có ý nghĩa quan trọng trong việc cập nhật thông tin hộ khẩu và thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến nơi cư trú của cá nhân. Đơn xin chuyển khẩu giúp cơ quan chức năng cập nhật địa chỉ cư trú mới của cá nhân trong sổ hộ khẩu, đảm bảo rằng thông tin cá nhân và hộ khẩu luôn chính xác và phù hợp với thực tế.
………………
………………
Số:……./GCHK
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-
GIẤY CHUYỂN HỘ KHẨU
(Phần lưu tại cơ quan cấp giấy)
1. Họ và tên (1):……..
2. Tên gọi khác (nếu có):…..
3. Ngày, tháng, năm sinh: ……./…../……… 4. Giới tính:…..
5. Nơi sinh:………..
6. Nguyên quán:……..
7. Dân tộc:…… 8. Tôn giáo:…. 9. Quốc tịch:……
10. Nơi thường trú:….
11. Họ và tên chủ hộ nơi đi:… 12. Quan hệ với chủ hộ:….
13. Lý do chuyển hộ khẩu:…..
14. Nơi chuyển đến:…….
15. Những người trong hộ cùng chuyển hộ khẩu (2):
TT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Giới tính | Nguyên quán | Dân tộc | Quốc tịch | CMND số (hoặc Hộ chiếu số) | Quan hệ (3) |
….., ngày…tháng…năm…
TRƯỞNG CÔNG AN………
(Ký, ghi rõ họ tên)
(1) Viết chữ in hoa đủ dấu;
(2) Ghi theo sổ đăng ký thường trú, sổ hộ khẩu các thông tin của người trong hộ cùng chuyển hộ khẩu.
(3) Ghi mối quan hệ với người chuyển hộ khẩu tại Mục 1.
Ghi chú: Lập 02 bản, một bản cấp cho công dân để nộp tại nơi đăng ký thường trú, một bản lưu tại nơi cấp giấy.
(1) Viết chữ in hoa đủ dấu.
(2) Ghi theo sổ đăng ký thường trú, sổ hộ khẩu các thông tin của người trong hộ cùng chuyển hộ khẩu.
(3) Ghi mối quan hệ với người chuyển hộ khẩu tại Mục 1.
Ghi chú: Lập 02 bản, một bản cấp cho công dân để nộp tại nơi đăng ký thường trú, một bản lưu tại nơi cấp giấy
Tải về mẫu đơn xin chuyển khẩu viết tay
Mẫu đơn xin chuyển khẩu viết tay là cơ sở pháp lý để yêu cầu các cơ quan chức năng thực hiện việc chuyển khẩu từ địa chỉ cũ đến địa chỉ mới, giúp cá nhân hoàn tất các thủ tục liên quan đến nơi cư trú. Việc có hộ khẩu đúng địa chỉ giúp thuận tiện trong các thủ tục khác như đăng ký học hành cho con cái, làm giấy tờ tùy thân, hoặc yêu cầu các dịch vụ công khác. Tải về mẫu đơn xin chuyển khẩu viết tay tại đây:
>> Xem thêm: Thủ tục thành lập công ty dược phẩm
Thủ tục chuyển hộ khẩu thực hiện như thế nào?
Việc thực hiện thủ tục chuyển khẩu đúng quy trình sẽ giúp bạn đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ cư trú. Thời gian chuyển khẩu có thể từ vài ngày đến vài tuần tùy thuộc vào quy trình và khối lượng công việc của cơ quan chức năng. Đây là thủ tục cần thiết chuyển khẩu giúp cơ quan quản lý dân cư duy trì dữ liệu chính xác về cư dân, hỗ trợ công tác quản lý hành chính, an ninh trật tự, và các chính sách phát triển địa phương.
Trường hợp này, công dân phải thực hiện lần lượt các thủ tục cắt khẩu (cấp Giấy chuyển hộ khẩu) sau đó nhập khẩu (đăng ký thường trú) ở nơi ở mới và cuối cùng là xóa đăng ký thường trú tại nơi ở cũ.
1. Đối tượng thực hiện:
Thủ tục này áp dụng đối với các trường hợp sau đây:
– Công dân chuyển đi ngoài phạm vi xã, thị trấn thuộc huyện;
– Chuyển đi ngoài phạm vi thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
– Chuyển đi ngoài phạm vi huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc Trung ương (TP. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, TP. Đà Nẵng, TP Hải Phòng và TP. Cần Thơ).
Thủ tục cấp Giấy chuyển hộ khẩu (cắt khẩu)
Bước 1: Công dân thuộc các đối tượng nêu trên chuẩn bị hồ sơ gồm:
– Phiếu báo thay đổi khẩu, nhân khẩu ghi rõ tại Mục 15. Nôi dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu: Cấp giấy chuyển hộ khẩu.
+ Trường hợp chuyển cả hộ thì ghi rõ vào giấy chuyển hộ khẩu và Sổ hộ khẩu là chuyển đi cả hộ để cơ quan Công an nơi chuyển đến thu Sổ hộ khẩu cũ khi cấp Sổ hộ khẩu mới;
+ Trường hợp chuyển một người hoặc một số người trong hộ thì ghi rõ vào trang điều chỉnh thay đổi trong Sổ hộ khẩu những nội dung cơ bản sau: Thông tin người chuyển đi, thời gian cấp giấy chuyển hộ khẩu, địa chỉ nơi chuyển đến
– Sổ hộ khẩu (hoặc Sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể đã được cấp trước đây).
Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại:
– Công an xã, thị trấn: Trường hợp chuyển đi ngoài phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh và ngoài phạm vi tỉnh;
– Công an huyện, quận, thị xã thành phố trực thuộc Trung ương; Trưởng Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh: Trường hợp chuyển đi ngoài phạm vi huyện, quận, thị xã thành phố trực thuộc Trung ương; thị xã, thành phố thuộc tỉnh và ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Công an phải cấp Giấy chuyển hộ khẩu cho công dân
Bước 3: Nhận giấy chuyển hộ khẩu tại nơi nộp hồ sơ.
Người nhận kết quả đưa giấy biên nhận, cán bộ trả kết quả viết phiếu nộp lệ phí (trừ trường hợp được miễn).
Thủ tục chuyển hộ khẩu cùng quận (huyện)
1. Đối tượng thực hiện:
Chủ hộ hoặc người trong hộ hoặc người được ủy quyền phải làm thủ tục điều chỉnh trong Sổ hộ khẩu khi thuộc một trong các trường hợp sau
– Chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới trong phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh;
– Chuyển đi trong cùng một thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
– Chuyển đi trong cùng một huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Trình tự, thủ tục điều chỉnh thông tin trong Sổ hộ khẩu
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
– Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (mẫu HK02) ghi tại Mục 15. Nôi dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu: Điều chỉnh thay đổi trong Sổ hộ khẩu;
– Sổ hộ khẩu;
– Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp mới.
Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại:
– Công an xã, thị trấn hoặc Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh đối với tỉnh.
– Công an huyện, quận, thị xã đối với thành phố trực thuộc Trung ương.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải điều chỉnh thay đổi trong Sổ hộ khẩu.
Bước 3: Nhận lại sổ hộ khẩu (đã điều chỉnh) tại nơi đã nộp hồ sơ.
Trên đây là hướng dẫn viết chi tết về mẫu đơn chuyển khẩu và trình tự thủ tục chuyển khẩu trong huyện, từ huyện này sang huyện khác, chuyển khẩu khác tỉnh.
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu bị hạn chế khi nào?
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Mẫu đơn xin chuyển khẩu viết tay”. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ pháp lý cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
Câu hỏi thường gặp
Bắt đầu từ ngày 01/7/2021 thì sổ hộ khẩu được cấp trước đó sẽ được sử dụng đến hết năm 2022
Như vậy bắt đầu từ năm 2023 thì sổ hộ khẩu đã hết giá trị sử dụng
Giấy chuyển hộ khẩu được cấp cho công dân trong các trường hợp sau đây:
– Chuyển đi ngoài phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh;
– Chuyển đi ngoài phạm vi huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc Trung ương; thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Hồ sơ xin cấp giấy chuyển hộ khẩu được quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư 35/2014/TT-BCA, gồm:
– Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;
– Sổ hộ khẩu (hoặc Sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể đã được cấp trước đây).