Chuyển đổi mục đích của đất đang sử dụng đất sang loại đất có mục đích sử dụng khác là một trong những quyền lợi mà người sử dụng đất được hưởng. Tuy nhiên, cũng tương tự như cho thuê, cho mượn, mua bán đất, việc chuyển mục đích sử dụng đất cũng cần phải đáp ứng các điều kiện, trong đó có các điều kiện về nội dung bắt buộc cần phải có trong mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng mà pháp luật quy định.
Câu hỏi:
Xin chào Luật sư X. tôi có thắc mắc cần được giải đáp với nội dung như sau:
“Tôi và vợ tôi kết hôn năm 2013, đến năm 2015 vợ chồng tôi ra ở riêng và được bố mẹ của tôi chia cho một mẫu ruộng, bao gồm các ruộng nhỏ liền kề nhau. Trước đây, khi mà hệ thống mương chưa hỏng, vợ chồng tôi vẫn trồng lúa hàng năm, tuy nhiên ba năm trở lại đây, do hệ thống mương hỏng, rất khó lấy nước nên vợ chồng tôi chỉ có thể trồng ngô với rau, có thời điểm chúng tôi bỏ ruộng không trồng cây gì do không có nước. Hiện tại, vợ chồng tôi đang bàn với nhau là muốn chuyển đất nông nghiệp đang sử dụng này sang đất trồng cây lâu năm nhưng không biết viết đơn như thế nào? Muốn chuyển đổi thì cần đáp ứng những điều kiện gì? Mong Luật sư X tư vấn cho tôi cách viết mẫu đơn xin chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất trồng cây lâu năm. Tôi xin cảm ơn!”
Trả lời:
Cảm ơn bạn đã đặt câu hỏi cho chúng tôi. Để giải đáp thắc mắc của bạn, Luật sư X mời bạn tham khảo nội dung bài viết dưới đây của Luật sư X để tìm kiếm các thông tin liên quan đến điều kiện cần có và nội dung mẫu đơn xin chuyển đổi đất nông nghiệp mà bạn đang cần tìm nhé!
Căn cứ pháp lý
- Luật đất đai năm 2013
- Thông tư 27/2018/TT-BTNMT
- Thông tư 30/2014/TT-BTNMT
- Thông tư 11/2022/TT-BTNMT
Nội dung tư vấn
Đất nông nghiệp là gì?
Theo Phụ lục 01 Thông tư 27/2018/TT-BTNMT, nhóm đất nông nghiệp ký hiệu là NNP, là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng; bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác (kể cả đất làm bờ lô, bờ thửa nằm trong khu đất của một đối tượng sử dụng đất để phục vụ cho mục đích nông nghiệp của đối tượng đó).
Tại khoản 1 Điều 10 Luật đất đai năm 2013, căn cứ vào mục đích sử dụng đất, nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại như sau:
- Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
- Đất trồng cây lâu năm;
- Đất rừng sản xuất;
- Đất rừng phòng hộ;
- Đất rừng đặc dụng;
- Đất nuôi trồng thủy sản;
- Đất làm muối;
- Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh;
Chuyển đổi đất sản xuất nông nghiệp sang đất trồng cây lâu năm là gì?
Chuyển đổi đất sản xuất nông nghiệp sang đất trồng cây lâu năm là việc chuyển đổi đất từ mục đích đang là sản xuất sang mục đích trồng cây lâu năm
Theo phụ lục 01 Thông tư 27/2018/TT+BTNMT, đất sản xuất nông nghiệp ký hiệu là SXN, bao gồm đất trồng cây lâu năm và đất trồng cây hàng năm, cụ thể như sau:
– Đất trồng cây lâu năm được ký hiệu là CLN, là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm theo quy định tại Thông tư liên tịch số 22/2016/TTLT+BNNPTNT+BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn + Bộ Tài nguyên và Môi trường, bao gồm :
+ Cây công nghiệp lâu năm: Là cây lâu năm cho sản phẩm dùng làm nguyên liệu để sản xuất công nghiệp hoặc phải qua chế biến mới sử dụng được như cây cao su, ca cao, cà phê, chè, điều, hồ tiêu, dừa, v.v;
+ Cây ăn quả lâu năm: Là cây lâu năm cho sản phẩm là quả để ăn tươi hoặc kết hợp chế biến như cây bưởi, cam, chôm chôm, mận, mơ, măng cụt, nhãn, sầu riêng, vải, xoài, v.v;
+ Cây dược liệu lâu năm là cây lâu năm cho sản phẩm làm dược liệu như hồi, quế, đỗ trọng, long não, sâm, v.v;
+ Các loại cây lâu năm khác là các loại cây lâu năm để lấy gỗ, làm bóng mát, tạo cảnh quan (như cây xoan, bạch đàn, xà cừ, keo, hoa sữa, bụt mọc, lộc vừng, v.v); kể cả trường hợp trồng hỗn hợp nhiều loại cây lâu năm khác nhau hoặc có xen lẫn cây lâu năm và cây hàng năm.
Trường hợp đất trồng cây lâu năm có kết hợp nuôi trồng thủy sản, kinh doanh dịch vụ thì ngoài việc thống kê theo mục đích trồng cây lâu năm còn phải thống kê thêm theo các mục đích khác là nuôi trồng thủy sản, sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (trường hợp sử dụng đồng thời vào cả hai mục đích khác thì thống kê theo cả hai mục đích đó).
– Đất trồng cây hàng năm, ký hiệu là CHN, là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được gieo trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá một (01) năm; kể cả cây hàng năm được lưu gốc để thu hoạch trong thời gian không quá năm (05) năm và trường hợp trồng cây hàng năm theo chế độ canh tác không thường xuyên theo chu kỳ. Đất trồng cây hàng năm bao gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác. Đất này bao gồm:
- Đất trồng lúa
- Đất trồng cây hàng năm khác
Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì vốn dĩ đất trồng cây hàng năm là đất sản xuất nông nghiệp, việc chuyển đổi đất sản xuất nông nghiệp sang đất trồng cây lâu năm chỉ là cách nói thông thường của những người sử dụng đất. Nếu hiểu đúng theo quy định của pháp luật thì thực chất đó là việc chuyển đổi từ đất trồng cây hàng năm sang đất trồng cây lâu năm.
Điều kiện chuyển đổi đất sản xuất nông nghiệp trồng cây hàng năm sang trồng cây lâu năm là gì?
Đối tượng được phép chuyển đổi đất
– Căn cứ theo quy định tại Điều 57 Luật đất đai năm 2013, các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
- Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
- Chuyển từ đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
- Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
- Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
- Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
- Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
- Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
Lưu ý: Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định nêu trên thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.
Như vậy, theo quy định này thì đối với đất sản xuất nông nghiệp là đất trồng cây hàng năm thì chỉ có đất trồng lúa mới được phép chuyển đổi sang đất trồng cây lâu năm.
Điều kiện được phép chuyển đổi đất
– Đối với dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào các mục đích khác mà không thuộc trường hợp được Quốc hội quyết định, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ được quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất khi có một trong các văn bản sau đây:
- Văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ 10 héc ta đất trồng lúa trở lên; từ 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trở lên;
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng dưới 10 héc ta đất trồng lúa; dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.
– Đối với dự án sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới, ven biển thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ được quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất khi được sự chấp thuận bằng văn bản của các bộ, ngành có liên quan.
– Người được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư phải có các điều kiện sau đây:
- Có năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư;
- Ký quỹ theo quy định của pháp luật về đầu tư;
- Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác.
Mẫu đơn xin chuyển đổi đất sản xuất nông nghiệp trồng cây hàng năm sang trồng cây lâu năm
Dưới đây là Mẫu đơn xin chuyển đổi đất ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT mẫu này đã được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 1 Điều 1 Thông tư 11/2022/TT-BTNMT. Kính mời bạn đọc xem và tải xuống mẫu đơn mới được cập nhật dưới đây:
Hướng dẫn điền mẫu đơn xin chuyển đổi đất sản xuất nông nghiệp trồng cây hàng năm sang trồng cây lâu năm
Người làm đơn cần lưu ý những thông tin cần điền trong đơn như sau:
– (1) Ghi rõ ĐƠN XIN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT + tên loại đất muốn chuyển đổi
– (2) Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
– (3) Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp chứng minh nhân dân/căn cước công dân/số định danh cá nhân …); ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…)
– (4) Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư
Liên hệ
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Mẫu đơn xin chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất trồng cây lâu năm”. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ pháp lý hợp đồng mua bán chuyển nhượng nhà đất cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
Mời bạn xem thêm
- So sánh thống kê và kiểm kê đất đai theo quy định pháp luật hiện hành
- Đất vi bằng có làm sổ hồng được không theo quy định mới?
- Bản án tranh chấp quyền sử dụng đất và hủy giấy chứng nhận
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ theo khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; hồ sơ gồm:
– Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Căn cứ dựa theo từng loại đất, diện tích đất và mục đích chuyển đổi thì tùy theo từng trường hợp quy định tại Điều 59 Luật đất đai năm 2013, thẩm quyền cho phếp chuyển đổi đất nông nghiệp thuộc UBND cấp tỉnh hoặc UBND cấp huyện.