Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
No Result
View All Result
Home Biểu mẫu

Mẫu đơn xin cấp lại giấy đăng ký kết hôn mới năm 2023

Trang Quynh by Trang Quynh
Tháng 3 30, 2023
in Biểu mẫu
0

Sơ đồ bài viết

  1. Xin cấp lại giấy đăng ký kết hôn có được không?
  2. Thẩm quyền cấp lại giấy đăng ký kết hôn
  3. Trình tự thủ tục cấp lại giấy đăng ký kết hôn năm 2023
  4. Thẩm quyền cấp bản sao trích lục kết hôn
  5. Hồ sơ và trình tự thủ tục yêu cầu cấp bản sao trích lục kết hôn
  6. Mẫu đơn xin cấp lại giấy đăng ký kết hôn mới năm 2023
  7. Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn xin cấp lại giấy đăng ký kết hôn
  8. Câu hỏi thường gặp:

Xin chào Luật sư X. Vợ chồng tôi đã kết hôn từ năm 2005, nay vợ chồng tôi đang thực hiện thủ tục mua đất và phía bên công chứng yêu cầu chúng tôi cần có giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, tuy nhiên do chuyển nhà nên vợ chồng tôi đã làm mất giấy đăng ký kết hôn này. Tôi muốn hỏi rằng có thể được xin cấp lại giấy đăng ký kết hôn hay không? Thủ tục xin cấp lại giấy đăng ký kết hôn và cách soạn thảo mẫu đơn xin cấp lại giấy đăng ký kết hôn ra sao? Mong được luật sư giải đáp giúp, tôi xin cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Luật sư X. Tại nội dung bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn. Hi vọng bài viết hữu ích với bạn đọc.

Căn cứ pháp lý

  • Luật hôn nhân và gia đình năm 2014
  • Luật Hộ tịch năm 2014
  • Nghị định 123/2015/NĐ-CP

Xin cấp lại giấy đăng ký kết hôn có được không?

Khoản 1 Điều 24 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định như sau: Việc khai sinh, kết hôn, khai tử đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 nhưng Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đều bị mất thì được đăng ký lại.

Như vậy, muốn cấp lại giấy đăng ký kết hôn phải thỏa mãn hai điều kiện của đăng ký lại kết hôn quy định tại Điều 24 Nghị định 123/2015/NĐ-CP:

Thứ nhất, đã đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016.

Thứ hai, Sổ đăng ký kết hôn tại cơ quan đăng ký hộ tịch và giấy đăng ký kết hôn của người yêu cầu cấp lại giấy đăng ký kết hôn đều bị mất.

Như vậy, vợ chồng bạn xem mình đã thỏa mãn 2 điều kiện trên hay không. Nếu không thỏa mãn thì UBND cấp xã sẽ từ chối cấp lại giấy đăng ký kết hôn mà chỉ có thể xin cấp bản sao trích lục kết hôn.

Thẩm quyền cấp lại giấy đăng ký kết hôn

Căn cứ khoản 1 Điều 25 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định:

”1. Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đã đăng ký khai sinh, kết hôn trước đây hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu thường trú, thực hiện đăng ký lại khai sinh, kết hôn.”

Mẫu đơn xin cấp lại giấy đăng ký kết hôn mới năm 2023
Mẫu đơn xin cấp lại giấy đăng ký kết hôn mới năm 2023

Vì vậy, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký kết hôn trước đây hoặc nơi thường trú sẽ thực hiện việc đăng ký lại kết hôn và cấp lại giấy đăng ký kết hôn.

Trình tự thủ tục cấp lại giấy đăng ký kết hôn năm 2023

(1) Hồ sơ

Tờ khai theo mẫu quy định;

Bên cạnh đó, khoản 1 Điều 27 Nghị định 123/2015/NĐ-CP cũng quy định:

“Bản sao giấy đăng ký kết hôn được cấp trước đây. Nếu không có bản sao giấy đăng ký kết hôn thì nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ cá nhân có các thông tin liên quan đến nội dung đăng ký kết hôn.”

Giấy tờ phải xuất trình:

Khoản 2 Điều 9 Luật hộ tịch 2014 quy định:

“2. Khi làm thủ tục đăng ký hộ tịch, cấp bản sao trích lục hộ tịch từ Cơ sở dữ liệu hộ tịch, cá nhân xuất trình giấy tờ chứng minh nhân thân cho cơ quan đăng ký hộ tịch. Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh nhân thân.”

Đồng thời, khoản 1 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP cũng quy định:

“1. Người yêu cầu đăng ký hộ tịch, cấp bản sao trích lục hộ tịch xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng (sau đây gọi là giấy tờ tùy thân) để chứng minh về nhân thân.

Trong giai đoạn chuyển tiếp, người yêu cầu đăng ký hộ tịch phải xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú.”

(2)Trình tự thủ tục giải quyết

Theo quy định tại Điều 27 Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ. Nếu thấy hồ sơ cấp lại giấy đăng ký kết hôn là đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch thực hiện cấp lại giấy đăng ký kết hôn như trình tự quy định tại Khoản 2 Điều 18 của Luật Hộ tịch.

Nếu việc cấp lại giấy đăng ký kết hôn thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải là nơi đã đăng ký kết hôn trước đây thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân nơi đăng ký kết hôn trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch tại địa phương.

– Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân nơi đã đăng ký kết hôn trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được sổ hộ tịch.

– Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh về việc không còn lưu giữ được sổ hộ tịch tại nơi đã đăng ký kết hôn, nếu thấy hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật công chức tư pháp – hộ tịch thực hiện việc cấp lại giấy đăng ký kết hôn như quy định tại Khoản 2 Điều này.

– Quan hệ hôn nhân được công nhận kể từ ngày đăng ký kết hôn trước đây và được ghi rõ trong Giấy chứng nhận kết hôn, Sổ hộ tịch. Trường hợp không xác định được ngày, tháng đăng ký kết hôn trước đây thì quan hệ hôn nhân được công nhận từ ngày 01 tháng 01 của năm đăng ký kết hôn trước đây.

(3) Lệ phí

Lệ phí quy định tại Điều 11 Luật Hộ tịch 2014 như sau:

“1. Miễn lệ phí đăng ký hộ tịch trong những trường hợp sau:

a) Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật;

b) Đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.

2. Cá nhân yêu cầu đăng ký sự kiện hộ tịch khác ngoài quy định tại khoản 1 Điều này, yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch phải nộp lệ phí.”

Và quy định tại điểm c khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung bởi điểm e khoản 3 Điều 1 Thông tư 106/2021/TT-BTC như sau:

“Lệ phí hộ tịch đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, gồm: Khai sinh (bao gồm: đăng ký khai sinh không đúng hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân); khai tử (bao gồm: đăng ký khai tử không đúng hạn, đăng ký lại khai tử); kết hôn (cấp lại giấy đăng ký kết hôn); nhận cha, mẹ, con; thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi cư trú ở trong nước; bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước; cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác; đăng ký hộ tịch khác.

…

Căn cứ điều kiện thực tế của địa phương để quy định mức thu lệ phí phù hợp.”

Trường hợp 2, Cấp bản sao trích lục kết hôn khi không đủ điều kiện cấp lại giấy đăng ký kết hôn

Thẩm quyền cấp bản sao trích lục kết hôn

Điều 63 Luật Hộ tịch 2014 quy định: Cá nhân không phụ thuộc vào nơi cư trú có quyền yêu cầu Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch cấp bản sao trích lục hộ tịch về sự kiện hộ tịch của mình đã được đăng ký.

Đồng thời, khoản 1 Điều 13 Nghị định 87/2020/NĐ-CP cũng hướng dẫn về việc cấp bản sao trích lục hộ tịch như sau: Cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 8 của Nghị định này cấp bản sao trích lục hộ tịch theo yêu cầu của cá nhân, không phụ thuộc vào nơi đã đăng ký việc hộ tịch và nơi cư trú của người có yêu cầu.

Như vậy, cá nhân có thể đến bất kỳ Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch để yêu cầu cấp bản sao trích lục kết hôn.

Hồ sơ và trình tự thủ tục yêu cầu cấp bản sao trích lục kết hôn

(1) Hồ sơ

– Giấy tờ phải nộp:

Người yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch trực tiếp hoặc thông qua người đại diện gửi tờ khai theo mẫu quy định cho Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch.

Trường hợp cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đề nghị cấp bản sao trích lục hộ tịch của cá nhân thì gửi văn bản yêu cầu nêu rõ lý do cho Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch (Điều 64 Luật hộ tịch 2014)

– Giấy tờ phải xuất trình:

Khoản 2 Điều 9 Luật Hộ tịch 2014 quy định:

“2. Khi làm thủ tục đăng ký hộ tịch, cấp bản sao trích lục hộ tịch từ Cơ sở dữ liệu hộ tịch, cá nhân xuất trình giấy tờ chứng minh nhân thân cho cơ quan đăng ký hộ tịch. Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh nhân thân.”

Đồng thời khoản 1 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP cũng quy định:

“1. Người yêu cầu đăng ký hộ tịch, cấp bản sao trích lục hộ tịch xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng (sau đây gọi là giấy tờ tùy thân) để chứng minh về nhân thân.

Trong giai đoạn chuyển tiếp, người yêu cầu đăng ký hộ tịch phải xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú.”

(2) Trình tự thủ tục

Ngay sau khi nhận được yêu cầu, nếu đủ điều kiện thì Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch cấp bản sao trích lục kết hôn cho người yêu cầu (khoản 2 Điều 64 Luật hộ tịch 2014).

Đồng thời khoản 3 Điều 5 Luật hộ tịch 2014 quy định: “3. Đối với những việc hộ tịch mà Luật này không quy định thời hạn giải quyết thì được giải quyết ngay trong ngày; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.”

(3) Lệ phí

Căn cứ Điều 11 Luật hộ tịch 2014 quy định về lệ phí như sau:

“1. Miễn lệ phí đăng ký hộ tịch trong những trường hợp sau:

a) Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật;

b) Đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.

2. Cá nhân yêu cầu đăng ký sự kiện hộ tịch khác ngoài quy định tại khoản 1 Điều này, yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch phải nộp lệ phí.

Bộ Tài chính quy định chi tiết thẩm quyền thu, mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch.”

Đồng thời, Điều 4 Thông tư 281/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch việt nam, phí xác nhận là người gốc việt nam, lệ phí quốc tịch quy định về việc cấp bản sao trích lục có phí là 8.000đ/bản.

Do đó, trường hợp của bạn nếu thỏa mãn điều kiện cấp lại giấy đăng ký kết hôn thì thực hiện thủ tục cấp lại giấy đăng ký kết hôn theo quy định.

Còn không thỏa mãn điều kiện cấp lại giấy đăng ký kết hôn thì UBND sẽ từ chối cấp lại giấy đăng ký kết hôn và hai bạnphải thực hiện thủ tục yêu cầu cấp bản sao trích lục kết hôn để hoàn tất hồ sơ mua đất.

Mẫu đơn xin cấp lại giấy đăng ký kết hôn mới năm 2023

Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Tải xuống văn bản [13.60 KB]

Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn xin cấp lại giấy đăng ký kết hôn

(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại kết hôn.

(2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.

Có thể bạn quan tâm

Mẫu quy chế thưởng năng suất

Cách làm giấy ủy quyền nhà đất như thế nào?

Mẫu trích lục khai sinh bản sao

(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).

(4) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký kết hôn trước đây.

(5) Chỉ khai trong trường hợp biết rõ.

(6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.

Mời bạn xem thêm bài viết:

  • Giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
  • Thủ tục sang tên xe máy khi chủ xe đã chết năm 2022
  • Đòi nợ thuê được quy định như thế nào trong pháp luật hiện hành

Khuyến nghị

Với đội ngũ nhân viên là các luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý của Luật sư X, chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý toàn diện về vấn đề trích lục kết hôn đảm bảo chuyên môn và kinh nghiệm thực tế. Ngoài tư vấn online 24/7, chúng tôi có tư vấn trực tiếp tại các trụ sở Hà Nội, Hồ Chí Minh, Bắc Giang.

Thông tin liên hệ:

Vấn đề “Mẫu đơn xin cấp lại giấy đăng ký kết hôn mới năm 2023” đã được Luật sư X giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư X chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới dịch vụ làm thủ tục ly hôn. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102

Câu hỏi thường gặp:

Giấy đăng ký kết hôn có thời hạn sử dụng hay không?

Giấy đăng ký kết hôn là một giấy tờ hộ tịch có giá trị vô hạn, chỉ khi xảy ra một trong các trường hợp làm chấm dứt quan hệ hôn nhân nêu trên thì giấy này mới không còn giá trị

Khi nào giấy chứng nhận đăng ký kết hôn bị thu hồi?

Thu hồi giấy chứng nhận kết hôn là thủ tục khi việc cấp giấy chứng nhận kết hôn được cấp không đúng với thẩm quyền theo quy định pháp luật và do Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương thực hiện tùy theo từng trường hợp

Giấy đăng ký kết hôn có hiệu lực khi nào?

Có thể thấy, ngay sau khi hai bên nam, nữ cùng ký tên vào Giấy đăng ký kết hôn, công chức tư pháp, hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã thì cũng đồng thời làm phát sinh hiệu lực của giấy đăng ký kết hôn.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Liên hệ và gửi thông tin vụ việc
Tags: Hồ sơ và trình tự thủ tục yêu cầu cấp bản sao trích lục kết hônMẫu đơn xin cấp lại giấy đăng ký kết hôn mới năm 2023Thẩm quyền cấp bản sao trích lục kết hônThẩm quyền cấp lại giấy đăng ký kết hônTrình tự thủ tục cấp lại giấy đăng ký kết hôn năm 2023

Mới nhất

Mẫu quy chế thưởng năng suất

Mẫu quy chế thưởng năng suất

by Hương Giang
Tháng 9 13, 2024
0

Năng suất là một chỉ số đo lường hiệu quả của việc sử dụng tài nguyên trong quá trình sản...

Cách làm giấy ủy quyền nhà đất

Cách làm giấy ủy quyền nhà đất như thế nào?

by Hương Giang
Tháng 8 29, 2024
0

Giấy ủy quyền nhà đất là một tài liệu pháp lý được sử dụng khi một người muốn ủy quyền...

Mẫu trích lục khai sinh bản sao

Mẫu trích lục khai sinh bản sao

by Hương Giang
Tháng 8 29, 2024
0

Mẫu trích lục khai sinh bản sao là một loại tài liệu chính thức được cấp bởi cơ quan nhà...

Mẫu đơn xin chuyển khẩu viết tay

Mẫu đơn xin chuyển khẩu viết tay

by Hương Giang
Tháng 8 26, 2024
0

Mẫu đơn xin chuyển khẩu viết tay là một tài liệu được sử dụng để yêu cầu chuyển đổi nơi...

Next Post
Mẫu đơn xin xác nhận mất giấy đăng ký kết hôn mới năm 2023

Mẫu đơn xin xác nhận mất giấy đăng ký kết hôn mới năm 2023

Làm lại giấy đăng ký kết hôn mất bao lâu?

Làm lại giấy đăng ký kết hôn mất bao lâu?

img

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

– VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội

– VP TP. HỒ CHÍ MINH: 99 Cộng Hòa, Phường 4, Quận Tân Bình, Hồ Chí Minh

– VP BẮC GIANG: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang

HOTLINE: 0833 102 102

  • Liên hệ dịch vụ
  • Việc làm tại Luật Sư X
  • Rss
  • Sitemap

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

Zalo
Phone
0833102102
x
x