Mẫu đơn xin cấp đất làm nhà ở là tài liệu chính thức mà cá nhân hoặc tổ chức cần hoàn thành để yêu cầu cơ quan nhà nước cấp đất sử dụng cho mục đích xây dựng nhà ở. Mẫu đơn xin cấp đất làm nhà ở không chỉ là một tài liệu yêu cầu mà còn là một công cụ quan trọng để đảm bảo quy trình xin cấp đất được thực hiện chính xác, minh bạch và hợp pháp. Nó giúp cơ quan chức năng xem xét và xử lý yêu cầu một cách có tổ chức, đồng thời bảo vệ quyền lợi của người xin cấp đất. Khi đó, nhiều người băn khoăn không biết liệu căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, Mẫu đơn xin cấp đất làm nhà ở là mẫu nào? Mời quý độc giả cùng tìm hiểu những vấn đề trên qua bài viết sau đây của Luật sư X nhé.
Mẫu đơn xin cấp đất làm nhà ở
Mẫu đơn xin cấp đất làm nhà ở có nhiều ý nghĩa quan trọng trong quá trình xin cấp đất từ cơ quan chức năng. Mẫu đơn là bước đầu tiên và cần thiết để bắt đầu quy trình xin cấp đất. Đơn này chính thức thông báo và yêu cầu cơ quan có thẩm quyền xem xét cấp đất cho mục đích xây dựng nhà ở. Đơn giúp cơ quan chức năng xác định nhu cầu của cá nhân hoặc tổ chức về việc cấp đất để xây dựng nhà ở.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— ĐƠN ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT Kính gửi: …………………………………………… | Mẫu số 04a/ĐK | ||||
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình. Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số: ….. Quyển ….. Ngày …../…../….. Người nhận hồ sơ (Ký và ghi rõ họ, tên) | |||||
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ (Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn) | |||||
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất 1.1. Tên (viết chữ in hoa): …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….. 1.2. Địa chỉ thường trú(1): …………………………………………………………………………… | |||||
2. Đề nghị: | – Đăng ký QSDĐ £ – Cấp GCN đối với đất £ | Đăng ký quyền quản lý đất £ Cấp GCN đối với tài sản trên đất £ | (Đánh dấu √ vào ô trống lựa chọn) | ||
3. Thửa đất đăng ký (2) ……………………………………………………………………………. 3.1. Thửa đất số: …………………………; 3.2. Tờ bản đồ số: …………………………………; 3.3. Địa chỉ tại: ………………………………………………………………………………………; 3.4. Diện tích: …………… m²; sử dụng chung: …………… m²; sử dụng riêng: …………. m²; 3.5. Sử dụng vào mục đích: ………………………………. , từ thời điểm: ……………………..; 3.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất: ………………………………………………………..; 3.7. Nguồn gốc sử dụng(3): …………………………………………………………………………; 3.8. Có quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất số ……., của ……………….., nội dung quyền sử dụng ………………………………………………………………………………………..; | |||||
4. Tài sản gắn liền với đất (Chỉ kê khai nếu có nhu cầu được chứng nhận quyền sở hữu tài sản) | |||||
4.1. Nhà ở, công trình xây dựng khác: a) Loại nhà ở, công trình(4): …………………………………………………………………………; b) Diện tích xây dựng: …………………….. (m²); c) Diện tích sàn (đối với nhà) hoặc công suất (đối với công trình khác): ………………………; d) Sở hữu chung: ……………………………..m², sở hữu riêng: ……………………………..m²; đ) Kết cấu: ……………………………………..; e) Số tầng: ………………………………………; g) Thời hạn sở hữu đến: …………………………………………………………………………… (Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình xây dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và tổng diện tích của các nhà ở, công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà ở, công trình kèm theo đơn) | |||||
4.2. Rừng sản xuất là rừng trồng: | 4.3. Cây lâu năm: | ||||
a) Loại cây chủ yếu: ………………………. b) Diện tích: ………………………….. m²; c) Nguồn gốc tạo lập: – Tự trồng rừng: £ – Nhà nước giao không thu tiền: £ – Nhà nước giao có thu tiền: £ – Nhận chuyển quyền: £ – Nguồn vốn trồng, nhận quyền: …….. £ d) Sở hữu chung: ….m², Sở hữu riêng: ….m2; đ) Thời hạn sở hữu đến: ……………………… | a) Loại cây chủ yếu: ……………….; b) Diện tích: …………………………m²; c) Sở hữu chung: …………………..m², Sở hữu riêng: ………………………m²; d) Thời hạn sở hữu đến: ………………… | ||||
5. Những giấy tờ nộp kèm theo: ………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… | |||||
6. Có nhu cầu ghi nợ đối với loại nghĩa vụ tài chính: ………………………………………… Đề nghị khác: ………………………………………………………………………………………….. | |||||
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
…………., ngày …. tháng … năm …… Người viết đơn (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có) |
II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN5 (Xác nhận đối với trường hợp hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở, trừ trường hợp mua nhà, đất của tổ chức đầu tư xây dựng nhà ở để bán) | |
1. Nội dung kê khai so với hiện trạng: …………………………………………………………….. 2. Nguồn gốc sử dụng đất: …………………………………………………………………………. 3. Thời điểm sử dụng đất vào mục đích đăng ký: ……………………………………………….. 4. Thời điểm tạo lập tài sản gắn liền với đất: ………………………………………………………. 5. Tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất: ……………………………………… 6. Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng: ………………………………. 7. Nội dung khác: ……………………………………………………………………………………… Ngày …… tháng …… năm …… Công chức địa chính (Ký, ghi rõ họ, tên) Ngày …… tháng …… năm …… TM. Ủy ban nhân dân Chủ tịch (Ký tên, đóng dấu) (Trường hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì không xác nhận các nội dung tại các Điểm 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Mục này; đăng ký riêng về đất thì không xác nhận nội dung Điểm 4; đăng ký riêng tài sản thì không xác nhận nội dung Điểm 2 và Điểm 3 Mục này) | |
III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI | |
…………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… (Phải nêu rõ có đủ hay không đủ điều kiện cấp GCN, lý do và căn cứ pháp lý áp dụng; trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền nhà ở thì phải xác định rõ diện tích đất ở được công nhận và căn cứ pháp lý) | |
Ngày …… tháng …… năm …… Người kiểm tra (Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ) | Ngày …… tháng …… năm …… Giám đốc (Ký tên, đóng dấu) |
Hướng dẫn:
(1) Cá nhân ghi họ tên, năm sinh, số giấy CMND; hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông” (hoặc “Hộ bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, số giấy chứng minh nhân dân (nếu có) của hai vợ chồng chủ hộ (người có chung quyền sử dụng đất của hộ). Tổ chức ghi tên và quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư (gồm tên và số, ngày ký, cơ quan ký văn bản). Cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch, số và ngày cấp, nơi cấp hộ chiếu. Trường hợp nhiều chủ cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản thì kê khai tên các chủ đó vào danh sách kèm theo).
(2) Trường hợp đăng ký nhiều thửa đất nông nghiệp mà không đề nghị cấp giấy hoặc đề nghị cấp chung một GCN nhiều thửa đất nông nghiệp thì tại dòng đầu của điểm 3 mục I chỉ ghi tổng số thửa và kê khai từng thửa vào danh sách kèm theo (Mẫu 04c/ĐK).
(3) Ghi cụ thể: được Nhà nước giao có thu tiền hay giao không thu tiền hay cho thuê trả tiền một lần hay thuê trả tiền hàng năm hoặc nguồn gốc khác.
(4) Ghi cụ thể: Nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư, văn phòng, nhà xưởng, nhà kho,…
Tải về mẫu đơn xin cấp đất làm nhà ở
Mẫu đơn xin cấp đất làm nhà ở cung cấp cơ sở cho cơ quan chức năng để xem xét và quyết định cấp đất. Các thông tin trong đơn giúp cơ quan chức năng đánh giá tính khả thi và phù hợp của yêu cầu. Người xin cấp đất cam kết sử dụng đất đúng mục đích và tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý đất đai và xây dựng. Điều này thể hiện sự nghiêm túc và trách nhiệm của người làm đơn. Tải về mẫu đơn xin cấp đất làm nhà ở tại đây:
>> Xem ngay: Mẫu hợp đồng mua bán nhà ở phục vụ tái định cư
Quy định pháp luật về giao đất làm nhà ở
Quy định pháp luật về giao đất làm nhà ở tại Việt Nam được điều chỉnh bởi nhiều văn bản pháp luật và quy định của các cơ quan nhà nước. Các quy định này nhằm đảm bảo việc phân phối và sử dụng đất đai cho mục đích xây dựng nhà ở được thực hiện công bằng, hợp lý và đúng pháp luật. Dưới đây là một số điểm chính về quy định pháp luật liên quan đến giao đất làm nhà ở:
Căn cứ theo quy định tại Điều 52 Luật Đất đai năm 2013 quy định Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
– Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
– Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
Căn cứ theo quy định tại Điều 54 Luật Đất đai năm 2013 quy định các trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất như sau:
Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
1. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được giao đất nông nghiệp trong hạn mức quy định tại Điều 129 của Luật Đất đai:
– Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp như sau:
+ Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
+ Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.
– Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 10 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
– Hạn mức giao đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 30 héc ta đối với mỗi loại đất:
+ Đất rừng phòng hộ;
+ Đất rừng sản xuất.
– Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì tổng hạn mức giao đất không quá 05 héc ta.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá 05 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 25 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất rừng sản xuất thì hạn mức giao đất rừng sản xuất không quá 25 héc ta.
– Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối không quá hạn mức giao đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này và không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
– Hạn mức giao đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, trồng rừng, nuôi trồng thủy sản, làm muối thuộc vùng đệm của rừng đặc dụng cho mỗi hộ gia đình, cá nhân được thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này.
– Đối với diện tích đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ngoài xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú thì hộ gia đình, cá nhân được tiếp tục sử dụng, nếu là đất được giao không thu tiền sử dụng đất thì được tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp của mỗi hộ gia đình, cá nhân.
Cơ quan quản lý đất đai nơi đã giao đất nông nghiệp không thu tiền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân gửi thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi hộ gia đình, cá nhân đó đăng ký hộ khẩu thường trú để tính hạn mức giao đất nông nghiệp.
– Diện tích đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân do nhận chuyển nhượng, thuê, thuê lại, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất từ người khác, nhận khoán, được Nhà nước cho thuê đất không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp quy định tại Điều này.
2. Người sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa không thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 55 của Luật này;
3. Tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp;
4. Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo dự án của Nhà nước;
5. Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp; cơ sở tôn giáo sử dụng đất phi nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 159 của Luật này.
Căn cứ theo Điều 55 Luật Đất đai năm 2013 quy định giao đất có thu tiền sử dụng đất như sau:
Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
– Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở;
– Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;
– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;
– Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng.
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu bị hạn chế khi nào?
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Mẫu đơn xin cấp đất làm nhà ở”. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ pháp lý cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
Câu hỏi thường gặp
Hồ sơ xin giao đất không thông qua hình thức đấu giá thuộc thẩm quyền của cấp huyện gồm những giấy tờ sau đây:
– Đơn xin giao đất (tải về theo mẫu tại mục 1).
– Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất.
– Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định giao đất
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin giao đất không thông hình thức qua đấu giá, có thể nộp hồ sơ xin giao đất tại:
– Nếu địa phương đã thành lập bộ phận một cửa: Nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương) để chuyển cho Phòng Tài nguyên và Môi trường.
– Nếu chưa thành lập bộ phận một cửa: Nộp trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện nơi có đất.
– Nếu địa phương đã thành lập bộ phận một cửa: Nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương) để chuyển cho Phòng Tài nguyên và Môi trường.
– Nếu chưa thành lập bộ phận một cửa: Nộp trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện nơi có đất.