Chào Luật sư, bố tôi trước khi mất có hứa để lại cho vợ chồng tôi một mảnh đất để sau này xây nhà. Lúc đó ông có nói trước mặt tất cả mọi người nhưng do bệnh tình chuyển nặng nên chưa kịp làm bản di chúc giấy. Lúc bố tôi mất thì ai cũng muốn làm theo nguyện vọng của bố tôi nhưng anh cả lại cản. Anh ấy nói mình là con cả thì lẽ ra được thừa kế mảnh đất đó. Vậy tôi có được kiện ra Tòa án hay không? Mẫu đơn tranh chấp đất đai thừa kế mới quy định thế nào? Mong Luật sư tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn Luật sư.
Trên thực tế, phổ biến nhất là tranh chấp mà di sản là quyền sử dụng đất. Để xác định quyền sử dụng đất này có phải là di sản của người chết để lại hay không cần xác minh về nguồn gốc đất. Mẫu đơn tranh chấp đất đai thừa kế mới quy định thế nào? Hãy cùng Luật sư X tìm hiểu vấn đề này nhé.
Căn cứ pháp lý
Bộ luật dân sự 2015
Luật đất đai 2013
Luật công chứng 2014
Quy định của pháp luật về thừa kế
Theo quy định tại Bộ luật Dân sự, thừa kế là việc chuyển dịch tài sản của người đã chết cho người còn sống, tài sản để lại được gọi là di sản. Thừa kế được chia thành thừa kế theo pháp luật và thừa kế theo di chúc.
Thừa kế theo di chúc là việc chuyển dịch tài sản thừa kế của người đã chết cho người còn sống theo sự định đoạt của người đó khi còn sống. Thừa kế theo di chúc được quy định tại chương XXII của Bộ luật dân sự năm 2015.
Thừa kế theo pháp luật là việc dịch chuyển tài sản thừa kế của người đã chết cho người sống theo quy định của pháp luật nếu người chết không để lại di chúc; hoặc để lại di chúc nhưng di chúc không hợp pháp. Thừa kế theo pháp luật được quy định tại chương XXIII của Bộ luật dân sự năm 2015.
Điều kiện nhận thừa kế quyền sử dụng đất
Việc chia thừa kế đất đai không có di chúc ngoài việc phải tiến hành chia thừa kế theo pháp luật; phần đất đai thừa kế cũng phải đáp ứng các điều kiện nhận thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 188 Luật Đất đai 2013. Cụ thể:
Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho; thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất
Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại; thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Trong thời hạn sử dụng đất.
Mẫu đơn tranh chấp đất đai thừa kế mới
Tải xuống Mẫu đơn tranh chấp đất đai thừa kế mới
Thừa kế đất đai không có di chúc được pháp luật quy định thế nào?
Về nguyên tắc, đối với trường hợp thừa kế đất đai không có di chúc thì chế định thừa kế theo pháp luật sẽ được áp dụng.
Thừa kế theo pháp luật
Căn cứ theo Điều 650 Bộ luật Dân sự 2015, thừa kế theo pháp luật được áp dụng trong những trường hợp sau đây:
Không có di chúc;
Di chúc không hợp pháp;
Những người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế;
Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc mà không có quyền hưởng di sản; hoặc từ chối nhận di sản.
Ngoài ra, thừa kế theo pháp luật cũng được áp dụng đối với các phần di sản sau đây:
Phần di sản không được định đoạt trong di chúc;
Phần di sản có liên quan đến phần của di chúc không có hiệu lực pháp luật;
Phần di sản có liên quan đến người được thừa kế theo di chúc nhưng họ không có quyền hưởng di sản; từ chối nhận di sản, chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; liên quan đến cơ quan, tổ chức được hưởng di sản theo di chúc; nhưng không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.
Xác định hàng thừa kế
Những người thừa kế theo pháp luật được hưởng thừa kế bằng cách xác định theo hàng thừa kế lần lượt theo thứ tự sau đây:
Hàng thừa kế thứ nhất gồm:
+ Vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;
Hàng thừa kế thứ hai gồm:
+ Ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại (ông bà), anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;
Hàng thừa kế thứ ba gồm:
+ Cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.
Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau. Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.
Những ai không được hưởng thừa kế
Điều 621, BLDS 2015 quy định về người không được quyền hưởng di sản như sau:
- Những người sau đây không được quyền hưởng di sản:
a) Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe; hoặc về hành vi ngược đãi nghiêm trọng, hành hạ người để lại di sản; xâm phạm nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm của người đó;
b) Người vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng người để lại di sản;
c) Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng người thừa kế khác nhằm hưởng một phần; hoặc toàn bộ phần di sản mà người thừa kế đó có quyền hưởng;
d) Người có hành vi lừa dối, cưỡng ép; hoặc ngăn cản người để lại di sản trong việc lập di chúc; giả mạo di chúc, sửa chữa di chúc, hủy di chúc, che giấu di chúc nhằm hưởng một phần; hoặc toàn bộ di sản trái với ý chí của người để lại di sản.
2. Những người quy định tại khoản 1 Điều này vẫn được hưởng di sản; nếu người để lại di sản đã biết hành vi của những người đó; nhưng vẫn cho họ hưởng di sản theo di chúc.
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Mẫu đơn tranh chấp đất đai thừa kế mới“.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể công ty, giải thể công ty tnhh 1 thành viên, mẫu tạm ngừng kinh doanh gửi cơ quan thuế; tạm dừng công ty, tra cứu quy hoạch xây dựng; mẫu đơn xin giải thể công ty, giấy phép bay flycam; xác nhận độc thân, đăng ký nhãn hiệu, …. của luật sư X, hãy liên hệ: 0833102102. Hoặc qua các kênh sau:
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Mời bạn xem thêm
- Mẫu đơn kiện đòi nợ mới nhất năm 2022
- Mẫu đơn xin xác nhận nguồn gốc đất mới nhất năm 2022
- Mẫu đơn yêu cầu khởi tố vụ án hình sự mới nhất năm 2022
- Mẫu đơn khiếu nại không khởi tố vụ án hình sự năm 2022
- Mẫu đơn đề nghị công an điều tra năm 2022
Câu hỏi thường gặp
Theo Điều 35, 36, 39 Luật tố tụng dân sự 2015 thì giải quyết tranh chấp thừa kế sẽ nộp hồ sơ khởi kiện cho Tòa huyện nơi bị đơn cư trú, trừ hai trường hợp sau:
Nếu vụ án có tranh chấp bất động sản thì nộp Tòa nơi có bất động sản
Nếu vụ án có yếu tố nước ngoài thì Tòa tỉnh nơi bị đơn cư trú hoặc nơi có bất động sản sẽ thụ lý chứ không phải tòa huyện nữa
Trường hợp tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất thì ngoài Đơn khởi kiện, người nộp đơn cần nộp thêm hồ sơ pháp lý của cá nhân (CMND, hộ khẩu), hồ sơ chứng minh mối liên hệ với người để lại di sản nếu tranh chấp thừa kế theo pháp luật, nếu tranh chấp thừa kế theo di chúc thì nộp thêm bản sao di chúc. Đối với di sản quyền sử dụng đất thì cần các tài liệu chứng minh sự tồn tại của đối tượng tranh chấp (như bằng khoán, quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán, xác nhận chính quyền địa phương về tồn tại mảnh đất)
Ghi nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn khởi kiện. Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Nguyễn Văn A, cư trú tại thôn B, xã C, huyện M, tỉnh H); nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty TNHH Hin Sen có trụ sở: Số 20 phố LTK, quận HK, thành phố H).