Việc cho thuê đất, đó là một quá trình mà hợp đồng thuê đóng vai trò quan trọng, là cơ sở pháp lý chặt chẽ định rõ các quyền và trách nhiệm của cả hai bên. Trong hợp đồng cho thuê tài sản, bên cho thuê cam kết chuyển giao quyền sử dụng tài sản cho bên thuê trong một khung thời gian cụ thể. Trong thời gian này, bên thuê chịu trách nhiệm thanh toán một khoản tiền thuê, mức độ này thường được thảo luận và đàm phán một cách công bằng giữa các bên. Tải xuống Mẫu đơn thuê đất cá nhân mới năm 2023 tại bài viết sau.
Căn cứ pháp lý
Quy định pháp luật về hoạt động cho thuê đất như thế nào?
Việc cho thuê đất được hiện thực hóa thông qua việc kí kết một hợp đồng thuê, đó là một sự thỏa thuận chặt chẽ giữa các bên liên quan. Trong hợp đồng thuê tài sản, bên cho thuê cam kết chuyển giao quyền sử dụng tài sản cho bên thuê trong khoảng thời gian cụ thể. Trong thời gian này, bên thuê có trách nhiệm thanh toán một khoản tiền thuê, mức độ này được xác định thông qua việc thương lượng giữa các bên.
Giá thuê có thể được đặt ra theo sự thỏa thuận trực tiếp giữa hai bên hoặc có thể được xác định bởi một bên thứ ba, tuỳ thuộc vào yêu cầu cụ thể của các bên tham gia. Trong trường hợp không có sự đồng thuận rõ ràng hoặc khi luật không quy định cụ thể về vấn đề này, giá thuê sẽ được xác định dựa trên giá thị trường tại địa điểm và thời điểm ký kết hợp đồng thuê. Điều này đảm bảo rằng giá thuê phản ánh đúng giá trị thực tế của tài sản tại thời điểm cụ thể và tránh những tranh cãi không cần thiết giữa các bên.
Qua quá trình này, hợp đồng thuê đất không chỉ là một văn bản pháp lý mà còn là cơ sở cho sự hợp tác và tôn trọng giữa người cho thuê và người thuê, tạo nên một môi trường làm việc tích cực và ổn định.
Cho thuê đất là một trong các quyền của người sử dụng đất được quy định tại Điều 167 Luật đất đai 2013. Theo đó, người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất theo quy định của Luật đất đai 2013
Để cho thuê đất cần đáp ứng những điều kiện gì?
Cho thuê đất là quá trình một bên (người cho thuê) cho phép bên khác (người thuê) sử dụng một phần hoặc toàn bộ diện tích đất của mình trong một khoảng thời gian nhất định, thường là dưới dạng hợp đồng thuê đất. Trong quá trình này, người thuê có quyền sử dụng đất để phục vụ mục đích cụ thể, chẳng hạn như xây dựng nhà, kinh doanh, sản xuất hoặc các hoạt động khác, tùy thuộc vào thỏa thuận trong hợp đồng.
Khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định:
“1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Trong thời hạn sử dụng đất.”
Như vậy, người sử dụng đất được quyền cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện trên.
Thẩm quyền cho thuê đất hiện nay như thế nào?
Cho thuê đất là quá trình hợp pháp mà người sở hữu đất (người cho thuê) chấp thuận cho bên thuê sử dụng một phần hoặc toàn bộ diện tích đất trong một khoảng thời gian xác định, thường được thể hiện qua một hợp đồng thuê đất. Trong quá trình này, người thuê đất được cấp quyền sử dụng đất để phục vụ mục đích cụ thể, như xây dựng nhà cửa, thực hiện các hoạt động kinh doanh hoặc sản xuất, dựa trên các điều khoản và điều kiện được thảo luận và đồng thuận trong hợp đồng.
Điều 59 Luật Đất đai 2013 quy định về thẩm quyền cho thuê đất như sau:
– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho thuê đất với các trường hợp:
+ Cho thuê đất đối với tổ chức;
+ Cho thuê đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định;
+ Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
– Ủy ban nhân dân cấp huyện cho thuê đất với các trường hợp: Cho thuê đất đối với hộ gia đình, cá nhân.
Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định;
– Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.
Mẫu đơn thuê đất cá nhân mới năm 2023
Hợp đồng thuê đất là một tài liệu quan trọng giữa người cho thuê và người thuê, đặc biệt là chứa đựng nhiều thông tin quan trọng quyết định đến quyền và lợi ích của cả hai bên. Thông qua việc xác định rõ thời gian thuê, mức phí thuê, cũng như quyền lợi và trách nhiệm, hợp đồng này đóng vai trò như một bảo vệ đáng tin cậy, đảm bảo rằng cả người cho thuê và người thuê đều có cơ hội công bằng.
Hướng dẫn viết Mẫu đơn thuê đất cá nhân
Trong hợp đồng cho thuê đất, các điều khoản quan trọng thường bao gồm thời gian thuê, mức phí thuê, quyền và trách nhiệm của cả hai bên, cũng như các điều kiện và quy định khác liên quan đến việc sử dụng đất. Mục tiêu của việc cho thuê đất có thể là để tận dụng hiệu quả mảng đất không sử dụng, tạo nguồn thu nhập cho người cho thuê, hoặc để phát triển các dự án và hoạt động của người thuê trên đất đó.
– Ở phần kính gửi: Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
Ví dụ: Ủy ban nhân dân quận Nam Từ Liêm.
– Phần người xin cho thuê đất:
+ Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức;
+ Ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…);
+ Ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…
– Phần địa chỉ/trụ sở chính: Ghi rõ địa chỉ thường trú trong trường hợp là cá nhân, địa chỉ của trụ sở chính trong trường hợp người cho thuê là tổ chức.
– Địa chỉ liên hệ: Ghi rõ địa chỉ hiện đang sinh sống (địa chỉ thường trú) hoặc tạm trú (nếu có), địa chỉ của chi nhánh, văn phòng…
– Địa điểm khu đất: Ghi rõ địa chỉ của khu đất có nhu cầu thuê.
– Diện tích (m2)
– Mục đích sử dụng: Ghi rõ mục đích thuê đất để làm gì? Trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư.
Khuyến nghị
Luật sư X là đơn vị pháp lý đáng tin cậy, những năm qua luôn nhận được sự tin tưởng tuyệt đối của quý khách hàng. Với vấn đề Mẫu đơn thuê đất cá nhân chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn luật đất đai Công ty Luật sư X luôn hỗ trợ mọi thắc mắc, loại bỏ các rủi ro pháp lý cho quý khách hàng.
Thông tin liên hệ:
Vấn đề “Mẫu đơn thuê đất cá nhân mới năm 2023” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư X luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là dịch vụ soạn thảo đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu. vui lòng liên hệ đến hotline 0833102102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện
Mời bạn xem thêm
- Hợp đồng thời vụ tối đa bao nhiêu tháng?
- Mẫu giấy chứng nhận nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội 2023
- Hồ sơ đấu thầu xây dựng gồm những gì?
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 167 Luật đất đai: “Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên”.
Do đó, hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất không bắt buộc phải công chứng chứng thực. Nhưng để đảm bảo giá trị pháp lý cao cho việc thuê quyền sử dụng đất, các bên nên thực hiện công chứng hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất tại các văn phòng công chứng và Ủy ban nhân dân các cấp.
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 181 Luật đất đai: Cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư sử dụng đất không được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, tặng cho quyền sử dụng đất; không được thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất. Do đó, Cơ sở tôn giáo sử dụng đất không được cho thuê quyền sử dụng đất.