Chào luật sư, hiện nay quy định về việc thay đổi thông tin trên sổ đỏ như thế nào? Tôi mới phát hiện trên sổ đỏ thông tin về ngày tháng năm sinh của tôi bị sai. Vậy tôi có thể thay đổi thông tin trên sổ đỏ được hay không? Viết mẫu đơn thay đổi thông tin trên sổ đỏ như thế nào? Mẫu đơn thay đổi thông tin trên sổ đỏ như thế nào? Mong Luật sư tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn Luật sư.
Cảm ơn bạn đã tin tưởng dịch vụ tư vấn của chúng tôi. Về vấn đề trên, chúng tôi xin được tư vấn cho bạn như sau:
Khi nào được đính chính thông tin Sổ đỏ?
Theo khoản 1 Điều 106 Luật Đất đai 2013, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm đính chính Giấy chứng nhận đã cấp dù là loại đất nào như cấp sổ đất xen kẹt, đất thổ cư có sai sót trong các trường hợp sau:
– Có sai sót thông tin về tên gọi, giấy tờ pháp nhân hoặc nhân thân, địa chỉ của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất so với giấy tờ pháp nhân hoặc nhân thân tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận của người đó;
– Có sai sót thông tin về thửa đất, tài sản gắn liền với đất so với hồ sơ kê khai đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất đã được cơ quan đăng ký đất đai kiểm tra xác nhận.
Khoản 1 Điều 86 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định: Trường hợp sai sót do lỗi của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thì người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phải có đơn đề nghị để được đính chính.
Như vậy, không phải tất cả các trường hợp sai sót thông tin Giấy chứng nhận đều phải có đơn đề nghị, chỉ trường hợp sai sót mà do lỗi của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất mới phải có đơn.
Mẫu đơn thay đổi thông tin trên sổ đỏ như thế nào?
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……, ngày … tháng … năm 20…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
V/v đính chính thông tin giấy chứng nhận
Kính gửi:[1]…………………………………………………………………………
Tên tôi là: …………………………Số CMND: ……………….
Địa chỉ:[2]……………………………………………………………………………..
Tôi trình bày thông tin sai sót trong giấy chứng nhận như sau:[3]
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Tôi viết đơn này kính mong quý cơ quan thực hiện việc đính chính thông tin giấy chứng nhận theo thông tin trên nhằm bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của tôi đối với quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được ghi nhận tại giấy chứng nhận số[4]…….cấp ngày[5] …………………………..
Tôi cam đoan những thông tin trên là chính xác, khách quan, nếu có vi phạm tôi sẽ chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Người viết đơn(ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu đơn đề nghị đính chính thông tin Sổ đỏ là gì?
Mẫu đơn đề nghị đính chính thông tin Sổ đỏ là mẫu đơn được lập ra để yêu cầu về việc UBND đính chính lỗi sai ghi trên bìa đỏ như sai tên, tên đệm, họ chủ sổ đỏ, ngày tháng năm sinh hay hộ khẩu của chủ đất, sai về diện tích mảnh đất,….
Mẫu đơn nêu rõ nội dung yêu cầu đính chính thông tin sai, sửa lại về thông tin chính xác kèm theo các giấy tờ làm căn cứ như giấy khai sinh, học bạ, ảnh chụp thực tế mảnh đất,… …
Lưu ý khi yêu cầu UBND điều chỉnh thông tin ghi trên bìa đỏ cần các giấy tờ có giá trị pháp lý cao như học bạ, giấy khai sinh, Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; để làm căn cứ đối chiếu chính xác, trong một số trường hợp phải đổi sổ đỏ.
Làm giấy yêu cầu UBND đính chính sai sót trên bìa đỏ như thế nào?
Cụ thể: Khi mảnh đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của bạn và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp phù hợp với quy định của pháp luật nhưng thông tin về thửa đất hoặc chủ đất bị sai sót trong quá trình hoàn thiện hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì những thông tin sai sót có thể được đính chính theo điểm b Khoản 1 Điều 106 Luật đất đai 2013:
“1. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm đính chính Giấy chứng nhận đã cấp có sai sót trong các trường hợp sau đây:
a) Có sai sót thông tin về tên gọi, giấy tờ pháp nhân hoặc nhân thân, địa chỉ của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất so với giấy tờ pháp nhân hoặc nhân thân tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận của người đó;
b) Có sai sót thông tin về thửa đất, tài sản gắn liền với đất so với hồ sơ kê khai đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất đã được cơ quan đăng ký đất đai kiểm tra xác nhận.”
Và cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo Điều 37 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 01/2017/NĐ-CP như sau:
“1. Đối với địa phương đã thành lập Văn phòng đăng ký đất đai theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 của Nghị định này thì Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đã được cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, trong các trường hợp sau:
a) Khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản thực hiện các quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất mà phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
b) Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng.
2. Đối với địa phương chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 của Nghị định này thì việc cấp Giấy chứng nhận cho các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này thực hiện như sau:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức, cá nhân nước ngoài; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
3. Đối với địa phương đã thành lập Văn phòng đăng ký đất đai thì việc chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp do Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấptỉnh.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ điều kiện cụ thể tại địa phương về bộ máy tổ chức, cơ sở vật chất của Văn phòng đăng ký đất đai để quy định việc cho phép Sở Tài nguyên và Môi trường được ủy quyền cho Văn phòng đăng ký đất đai cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
Thông tin liên hệ
Trên đây là các thông tin của Luật sư X về Quy định “Mẫu đơn thay đổi thông tin trên sổ đỏ như thế nào?” theo pháp luật hiện hành. Ngoài ra nếu bạn đọc quan tâm tới vấn đề khác liên quan như là tính tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất có thể tham khảo và liên hệ tới Luật sư X qua hotline 0833.102.102 để được tư vấn, tháo gỡ những khúc mắc một cách nhanh chóng.
- FaceBook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Mời bạn xem thêm:
- Căn cước công dân do ai cấp theo quy định hiện nay
- Quy định chụp ảnh căn cước công dân mới nhất hiện nay
- Tra cứu Căn cước công dân gắn chíp làm xong chưa theo cách nào?
Câu hỏi thường gặp
Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên giấy chứng nhận đã cấp, trường hợp có thay đổi tên thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi.
Theo khoản 4 Điều 95 Luật Đất đai 2013 thì đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đã đăng ký mà có thay đổi sau đây:
– Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
– Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên;
– Có thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất;
– Có thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký;
– Chuyển mục đích sử dụng đất;
– Có thay đổi thời hạn sử dụng đất;
+ Kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được UBND cấp có thẩm quyền công nhận;
+ Thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ;
+ Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành;
+ Văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật;