Xin chào Luật sư X. Vợ chồng tôi có một mảnh đất và dự tính sẽ cho con của mình. Luật sư cho tôi hỏi rằng chúng tôi có cần đáp ứng điều kiện gì để tặng cho đất cho con không? Cách soạn thảo mẫu đơn tặng cho đất cho con như thế nào? Mẫu đơn này có cần công chứng không? Mong được Luật sư giải đáp, tôi xin chân thành cảm ơn!
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Luật sư X. Tại bài viết dưới đây chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn, hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
Đơn cho tặng đất là gì?
Đơn cho tặng đất thực chất là Hợp đồng tặng, cho quyền sử dụng đất, trong đó thể hiện sự thỏa thuận của các bên về việc bên tặng cho giao quyền sử dụng đất của mình và chuyển quyền sử dụng đất cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù hay trả tiền và bên được tặng cho đồng ý nhận.
Trước đây, việc tặng cho đất được thực hiện thông qua giấy tờ viết tay, tuy nhiên do tài sản tặng cho có giá trị tương đối cao, giao dịch tặng cho tiềm ẩn nhiều rủi ro nên hiện nay việc tặng cho đất phải được lập thành hợp đồng đầy đủ. Điều này còn nhằm tránh những rủi ro phát sinh về sau. Bởi, Hợp đồng tặng cho đất với đầy đủ chữ ký của các bên và xác nhận của cơ quan có thẩm quyền sẽ là căn cứ để Tòa án giải quyết nếu xảy ra tranh chấp.
Điều kiện tặng cho đất
Căn cứ tại Điều 188 Luật Đất đai năm 2013:
Điều 188 Luật Đất đai năm 2013 quy định về “Điều kiện tặng cho quyền sử dụng đất của người sử dụng đất” như sau:
a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Trong thời hạn sử dụng đất.
Theo đó, cá nhân có quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp; đất và tài sản khác gắn liền với đất không có tranh chấp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án và trong thời hạn sử dụng đất thì bạn có quyền tặng cho đất cho con bạn.
Trình tự, thủ tục tặng cho đất cho con
Bước 1: Lập hợp đồng và công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với đất tại “Tổ chức hành nghề Công chứng”.
Theo quy định tại điểm a, d khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định:
“a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này.
d) Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại UBND cấp xã”.
Bước 2: Bên tặng cho tài sản và bên nhận tặng cho tài sản xuất trình giấy tờ
* Giấy tờ – tài liệu bên tặng cho quyền sử dụng đất phải xuất trình bao gồm:
– CMND; hộ khẩu của cả hai vợ chồng.
– Chứng nhận kết hôn (nếu đã kết hôn) hoặc Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu chưa kết hôn).
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyển sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Sổ đỏ).
* Giấy tờ – tài liệu bên nhận tặng cho quyền sử dụng đất phải xuất trình:
– CMND và hộ khẩu của cả hai vợ chồng.
– Chứng nhận kết hôn (nếu đã kết hôn) hoặc Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu chưa kết hôn).
Theo đó, khi thực hiện việc tặng cho quyền sử dụng đất thì bố mẹ và bạn phải lập hợp đồng tặng cho bằng văn bản và phải mang đi công chứng tại tỉnh/thành nơi có tài sản là nhà đất.
Bước 3: Kê khai và Nộp hồ sơ đăng ký sang tên quyền sử dụng đất tại “Văn phòng Đăng ký đất đai”.
* Hồ sơ kê khai và nộp lên Văn phòng Đăng ký đất đai, gồm:
– Đơn đăng kí biến động quyền sử dụng đất.
– Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất.
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
– Giấy tờ khác, như chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận kết hôn/ giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Tải xuống và xem trước Mẫu đơn tặng cho đất cho con
Đơn cho tặng đất phải được công chứng, chứng thực
Theo quy định tại Điều 459 Bộ luật Dân sự 2015, tặng cho bất động sản phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực hoặc phải đăng ký nếu bất động sản phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định.
Hợp đồng tặng cho bất động sản có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký, nếu bất động sản không phải đăng ký quyền sở hữu thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm chuyển giao tài sản.
Ngoài ra tại điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 cũng quy định hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản theo quy định.
Do vậy, Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất (Đơn tặng cho đất) bắt buộc phải thực hiện công chứng tại các Tổ chức hành nghề công chứng hoặc chứng thực tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Mời bạn xem thêm bài viết
- Đi tù có phải trả nợ hay không? Trả nợ bằng cách nào?
- Căn hộ chung cư có thể dùng làm nhà ở công vụ không?
- Người Hàn Quốc đã cư trú ở Việt Nam có được mua nhà không?
- Thi hành án tử hình, thân nhân có được hỗ trợ chi phí mai táng?
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Mẫu đơn tặng cho đất cho con mới năm 2022”. Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan như điều kiện cấp phép bay flycam, tìm hiểu về ủy quyền quyết toán thuế tncn, xin hợp pháp hóa lãnh sự ở Hà Nội, dịch vụ công chứng tại nhà của chúng tôi… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp.
Để được tư vấn cũng như trả lời những thắc mắc của khách hàng trong và ngoài nước thông qua web Luatsux.vn, lsx.vn, web nước ngoài Lsxlawfirm,…
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
- FaceBook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Tên, địa chỉ của các bên;
Lý do tặng cho quyền sử dụng đất;
Quyền, nghĩa vụ của các bên;
Loại đất, hạng đất, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng đất;
Thời hạn sử dụng đất còn lại của bên tặng cho;
Quyền của người thứ ba đối với đất được tặng cho;
Trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồng.
Khoản 10 Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ những trường hợp sau được miễn lệ phí trước bạ: Nhà, đất là quà tặng giữa:
Vợ với chồng;
Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ;
Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi;
Cha chồng, mẹ chồng với con dâu;
Cha vợ, mẹ vợ với con rể;
Ông nội, bà nội với cháu nội;
Ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại;
Anh, chị, em ruột với nhau
Các loại thuế và lệ phí phải đóng khi tặng cho quyền sử dụng đất là: thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ
Nếu bạn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu thì bạn không phải nộp lệ phí trước bạ.