Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác
No Result
View All Result
Luật Sư X
No Result
View All Result
Home Biểu mẫu

Mẫu đơn khởi tố cố ý gây thương tích mới 2022

Thanh Trúc by Thanh Trúc
Tháng 5 27, 2022
in Biểu mẫu
0

Có thể bạn quan tâm

Mẫu quy chế thưởng năng suất

Cách làm giấy ủy quyền nhà đất như thế nào?

Mẫu trích lục khai sinh bản sao

Sơ đồ bài viết

  1. Hành vi cố ý gây thương tích là gì?
  2. Nộp đơn tố cáo hành vi cố ý gây thương tích ở đâu?
  3. Nội dung đơn tố cáo hành vi cố ý gây thương tích
  4. Thủ tục, quy trình tiếp nhận xử lý đơn
  5. Xem thêm và tải xuống mẫu đơn khởi tố cố ý gây thương tích
  6. Thông tin liên hệ

Đơn tố cáo hành vi cố ý gây thương tích được thực hiện khi cá nhân, tổ chức muốn tố giác về hành vi nguy hiểm cho xã hội, thể hiện bằng việc cố ý xâm phạm thân thể, gây tổn hại đến sức khỏe người khác. Tố giác, tin báo về tội phạm có thể thực hiện bằng lời nói hoặc bằng văn bản. Hãy tham khảo bài viết sau đây của Luật sư X để biết thêm thông tin về mẫu đơn khởi tố cố ý gây thương tích nhé!

Hành vi cố ý gây thương tích là gì?

Để có những thông tin đầy đủ cho mẫu đơn tố cáo hành vi cố ý gây thương tích thì trước hết phải hiểu được hành vi cố ý gây thương tích là gì.

Cố ý gây thương tích được hiểu là hành vi tác động đến thân thể của người khác làm cho người này bị thương, bị tổn hại đến sức khoẻ như: đâm, chém, đấm đá, đốt cháy, đầu độc và làm cho nạn nhân bị thương hoặc bị tổn hại đến sức khoẻ chứ không làm cho nạn nhân bị chết.

Hơn nữa, hành vi của người phạm tội được thực hiện một cách cố ý, tức là nhận thức rõ hành vi của mình nhất định hoặc có thể gây ra thương tích hoặc tổn hại cho sức khoẻ của người khác, mong muốn hoặc có ý thức để mặc cho hậu quả đó xảy ra.

Nộp đơn tố cáo hành vi cố ý gây thương tích ở đâu?

Cố ý gây thương tích là hành vi nguy hiểm cho xã hội, thể hiện bằng hành vi cố ý xâm phạm thân thể, gây hại đến sức khỏe người khác, được xác định bằng thương tích cụ thể. Đây là hành vi xâm phạm đến quyền được tôn trọng và bảo vệ sức khỏe của con người.

Khi hành vi cố ý gây thương tích xảy ra và tùy theo mức độ của thương tật, có thể làm đơn trình báo ra cơ quan điều tra công an xã/phường hoặc công an quận/huyện nơi có hành vi vi phạm xảy ra.

Điều 145 Bộ luật tố tụng hình sự 2015 quy định trách nhiệm tiếp nhận tố giác về tội phạm thuộc về:

  • Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát tiếp nhận tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố;
  • Cơ quan, tổ chức khác tiếp nhận tố giác, tin báo về tội phạm.

Mọi tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố phải được tiếp nhận đầy đủ, giải quyết kịp thời. Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tiếp nhận không được từ chối tiếp nhận tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố.

Mẫu đơn khởi tố cố ý gây thương tích
Mẫu đơn khởi tố cố ý gây thương tích

Nội dung đơn tố cáo hành vi cố ý gây thương tích

Đơn tố cáo phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người yêu cầu, thể hiễn rõ ngày, tháng, năm làm đơn và các nội dung sau:

Phần kính gửi

Ghi rõ tên cơ quan tiếp nhận đơn tố cáo hành vi cố ý gây thương tích. Như đã đã cập ở trên, cơ quan tiếp nhận đơn trong trường hợp này là cơ quan Công an xã/phường hoặc Công an quận/huyện xảy ra vụ việc.

Thông tin người tố cáo và người bị tố cáo

Cần thể hiện các thông tin sau:

  • Họ và tên người tố cáo, người bị tố cáo;
  • Năm sinh;
  • Số chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/ hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp;
  • Địa chỉ đăng ký thường trú;
  • Địa chỉ liên hệ;
  • Số điện thoại liên lạc.

Lý do tố cáo

Để đơn tố cáo được xem xét và cho cơ quan Công an có căn cứ để điều tra xác minh, người làm đơn cần giải trình rõ các nội dung như:

  • Nguyên nhân dẫn đến sự việc,
  • Diễn biến và địa điểm xảy ra sự việc,
  • Thời điểm bắt đầu và kết thúc hành vi vi phạm,
  • Quan hệ của người bị hại với đối tượng có hành vi cố ý gây thương tích (có mâu thuẫn, thù oán gì không?)
  • Mô tả rõ đặc điểm về các đối tượng đó để công an truy tìm,
  • Có hay không việc can ngăn, chống đỡ, cấp cứu,…
  • Giám định của cơ sở y tế kết luận về thương tích và tình trạng sức khỏe của người bị hại…
  • Có nhân chứng không,….

Yêu cầu giải quyết tố cáo

Sau khi tóm tắt lại vụ việc, bạn cần chốt lại yêu cầu giải quyết xử lý hình sự với đối tượng đã cố ý thực hiện hành vi gây thương tích:

  • Đưa ra căn cứ pháp lý chứng minh hành vi của người bị tố cáo đã vi phạm điều khoản nào theo quy định của pháp luật.
  • Đề nghị Cơ quan Công an giải quyết, xem xét trưng cầu giám định tỷ lệ thương tật để có căn cứ xử lý đối tượng có hành vi đánh người gây thương tích theo quy định pháp luật.

Thủ tục, quy trình tiếp nhận xử lý đơn

  1. Khi hành vi cố ý gây thương tích xảy ra, tùy theo mức độ của thương tật có thể làm đơn trình báo ra cơ quan điều tra công an quận/huyện nơi xảy ra vụ việc.
  2. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được tố giác, tin báo về tội phạm, Cơ quan công an trong phạm vi trách nhiệm của mình phải kiểm tra, xác minh nguồn tin và quyết định việc khởi tố hoặc quyết định không khởi tố vụ án hình sự.
  3. Trong trường hợp sự việc bị tố giác có nhiều tình tiết phức tạp hoặc phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn để giải quyết tố giác có thể dài hơn, nhưng không quá hai tháng theo Điều 147 Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015.
  4. Nếu sau thời hạn 02 tháng, Cơ quan công an không giải quyết trường hợp này của bạn hoặc giải quyết không thỏa đáng thì bạn có thể làm đơn khiếu nại gửi Thủ trưởng Cơ quan công an đó để yêu cầu giải quyết để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp cho bạn.

Xem thêm và tải xuống mẫu đơn khởi tố cố ý gây thương tích

Tải xuống văn bản [16.86 KB]

Mẫu đơn khởi tố cố ý gây thương tích
Mẫu đơn khởi tố cố ý gây thương tích

Mời bạn xem thêm:

  • Tìm hiểu cách đăng ký kinh doanh trên Lazada
  • Thủ tục đăng ký kinh doanh bán điện năng lượng mặt trời
  • Cho thuê lại văn phòng có phải đăng ký kinh doanh?

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật sư X về nội dung Mẫu đơn khởi tố cố ý gây thương tích. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho bạn đọc! Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến xác nhận tình trạng độc thân; giải thể công ty, giải thể công ty tnhh 1 thành viên, tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty, giấy phép bay flycam; đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, trích lục ghi chú ly hôn…. của Luật sư X, hãy liên hệ: 0833102102. Hoặc qua các kênh sau:

Facebook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Tội cố ý gây thương tích được quy định như thế nào?

Tại Điều 134 Bộ luật hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017 quy định về Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác có quy định như sau:
“1. Người nào cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 11% đến 30% hoặc dưới 11% nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:
a) Dùng hung khí nguy hiểm hoặc thủ đoạn gây nguy hại cho từ 02 người trở lên;
b) Dùng a-xít sunfuric (H2SO4) hoặc hóa chất nguy hiểm khác gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác;
c) Gây cố tật nhẹ cho nạn nhân;
d) Phạm tội 02 lần trở lên;
đ) Phạm tội đối với 02 người trở lên;
e) Đối với người dưới 16 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người già yếu, ốm đau hoặc người khác không có khả năng tự vệ;
g) Đối với ông, bà, cha, mẹ, người nuôi dưỡng mình, thầy giáo, cô giáo của mình;
h) Có tổ chức;
i) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
k) Phạm tội trong thời gian đang bị tạm giữ, tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
l) Thuê gây thương tích hoặc gây tổn hại sức khỏe hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại sức khỏe do được thuê;
m) Có tính chất côn đồ;
n) Tái phạm nguy hiểm;
o) Đối với người đang thi hành công vụ hoặc vì lý do công vụ của nạn nhân.
2. Phạm tội gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 11% đến 30% nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, d, đ, e, g, h, i, k, l, m, n và o khoản 1 Điều này, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm.
3. Phạm tội gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%, thì bị phạt tù từ 04 năm đến 07 năm.
4. Phạm tội gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, d, đ, e, g, h, i, k, l, m, n và o khoản 1 Điều này, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 12 năm.
5. Phạm tội gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên, nếu không thuộc trường hợp quy định tại điểm c khoản 6 Điều này hoặc dẫn đến chết người, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm.
6. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân:
a) Làm chết 02 người trở lên;
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại sức khỏe cho 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên;
c) Gây thương tích vào vùng mặt của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên.
7. Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.”

Tố cáo là gì?

Tố cáo là việc cá nhân theo thủ tục quy định của Luật này báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất kỳ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Liên hệ và gửi thông tin vụ việc
Tags: Hành vi cố ý gây thương tích là gì?Nội dung đơn tố cáo hành vi cố ý gây thương tíchNộp đơn tố cáo hành vi cố ý gây thương tích ở đâu?

Mới nhất

Mẫu quy chế thưởng năng suất

Mẫu quy chế thưởng năng suất

by Hương Giang
Tháng 9 13, 2024
0

Năng suất là một chỉ số đo lường hiệu quả của việc sử dụng tài nguyên trong quá trình sản...

Cách làm giấy ủy quyền nhà đất

Cách làm giấy ủy quyền nhà đất như thế nào?

by Hương Giang
Tháng 8 29, 2024
0

Giấy ủy quyền nhà đất là một tài liệu pháp lý được sử dụng khi một người muốn ủy quyền...

Mẫu trích lục khai sinh bản sao

Mẫu trích lục khai sinh bản sao

by Hương Giang
Tháng 8 29, 2024
0

Mẫu trích lục khai sinh bản sao là một loại tài liệu chính thức được cấp bởi cơ quan nhà...

Mẫu đơn xin chuyển khẩu viết tay

Mẫu đơn xin chuyển khẩu viết tay

by Hương Giang
Tháng 8 26, 2024
0

Mẫu đơn xin chuyển khẩu viết tay là một tài liệu được sử dụng để yêu cầu chuyển đổi nơi...

Next Post
Thủ tục xin cấp lại giấy chứng tử năm 2022

Thủ tục xin cấp lại giấy chứng tử năm 2022

Phân biệt rút yêu cầu khởi tố với đơn bãi nại

Phân biệt rút yêu cầu khởi tố với đơn bãi nại

Please login to join discussion

img

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

– VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội

– VP TP. HỒ CHÍ MINH: 99 Cộng Hòa, Phường 4, Quận Tân Bình, Hồ Chí Minh

– VP BẮC GIANG: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang

HOTLINE: 0833 102 102

  • Liên hệ dịch vụ
  • Việc làm tại Luật Sư X
  • Rss
  • Sitemap

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về chúng tôi
    • Đội ngũ luật sư
    • Hồ sơ năng lực
    • Liên hệ luật sư
  • Tin tức hoạt động
    • Feedback từ khách hàng
    • Kết nối các đối tác
    • Sự kiện và hoạt động
  • Kiến thức pháp luật
    • Luật Dân Sự
    • Luật Hình Sự
    • Luật Đất Đai
    • Luật Lao Động
    • Luật Doanh Nghiệp
    • Luật Giao Thông
    • Luật Hành Chính
    • Luật Sở Hữu Trí Tuệ
    • Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
    • Luật Hôn Nhân & Gia Đình
    • Luật Khác

© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.

Zalo
Phone
0833102102
x
x