Hiện nay, khi vợ chồng ly hôn thì một trong hai người vẫn có quyền được thăm con. Bên cạnh đó, Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 còn quy định về những cá nhân, tổ chức có quyền yêu cầu hạn chế quyền thăm con bằng cách viết đơn yêu cầu gửi đến Tòa án nhân dân có thẩm quyền. Vậy đơn yêu cầu hạn chế quyền thăm con gồm những nội dung nào, Luật sư X kính mời quý độc giả theo dõi bài viết dưới đây: “Mẫu đơn hạn chế quyền thăm con năm 2022”
Căn cứ pháp lý
Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014
Đơn yêu cầu hạn chế quyền thăm nom con là gì?
Đơn yêu cầu hạn chế thăm nom con là mẫu đơn hành chính do cá nhân, người đại diện của người có yêu cầu gửi cho Cơ quan Nhà nước, chủ thể có thẩm quyền ( Tòa án nhân nhân) để được yêu cầu về việc hạn chế quyền thăm nuôi con của cá nhân khác. Trong đơn yêu cầu hạn chế thăm nom con phải nêu được những thông tin của cá nhân viết đơn, nguyên nhân, lý do dẫn đến viết đơn, và những yêu cầu của người viết đơn đối với Cơ quan Nhà nước, chủ thể có thẩm quyền.
Mục đích của đơn yêu cầu hạn chế quyền thăm nom con
Đơn yêu cầu hạn chế quyền thăm nom con là văn bản ghi chép lại những thông tin của cá nhân viết đơn, nguyên nhân, lý do dẫn đến viết đơn, và những yêu cầu của người viết đơn đối với Cơ quan Nhà nước, chủ thể có thẩm quyền. Hơn thế nữa, đơn yêu cầu hạn chế quyền thăm nom con sẽ là căn cứ để Cơ quan Nhà nước, chủ thể có thẩm quyền xem xét và giải quyết yêu cầu của người làm đơn.
Mẫu đơn hạn chế quyền thăm con năm 2022
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———o0o———–
ĐƠN YÊU CẦU
GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
(V/v: Hạn chế quyền thăm con)
Kính gửi: Tòa án nhân dân…. (1)
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự: (2)…
Địa chỉ: (3) …..
Số điện thoại (nếu có): ….; Fax (nếu có):….
Địa chỉ thư điện tử (nếu có): …
Tôi xin trình bày với Tòa án nhân dân (1) …….việc như sau:
– Những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết: (4) Yêu cầu hạn chế quyền thăm con của ông/bà…..
– Lý do, mục đích, căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết đối với những vấn đề nêu trên: (5)….
– Tên và địa chỉ của những người có liên quan đến những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết: (6) ..
– Các thông tin khác (nếu có): (7) ….
Tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn yêu cầu: (8)
Tôi (chúng tôi) cam kết những lời khai trong đơn là đúng sự thật.
Địa danh, ngày……tháng……năm…. (9)
NGƯỜI YÊU CẦU (10)
(ký và ghi rõ họ tên)
Hướng dẫn viết đơn yêu cầu hạn chế quyền thăm nom con
1) Ghi loại việc dân sự mà người yêu cầu yêu cầu Tòa án giải Quyết theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự
(2) và (5) Ghi tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết việc dân sự; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào
(3) Nếu người yêu cầu là cá nhân thì ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh và số chứng minh thư nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác của người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và họ tên của người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó. Nếu là người đại diện theo pháp luật thì sau họ tên ghi “- là người đại diện theo pháp luật của người có quyền yêu cầu” và ghi rõ họ tên của người có quyền yêu cầu; nếu là người đại diện theo ủy quyền thì ghi “- là người đại diện theo ủy quyền của người có quyền yêu cầu theo văn bản ủy quyền được xác lập ngày ………” và ghi rõ họ tên của người có quyền yêu cầu. Trường hợp có nhiều người cùng làm đơn yêu cầu thì đánh số thứ tự 1, 2, 3,… và ghi đầy đủ các thông tin của từng người.
(4) Nếu người yêu cầu là cá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó tại thời điểm làm đơn yêu cầu
(6) Ghi cụ thể những nội dung mà người yêu cầu yêu cầu Tòa án giải quyết.
(7) Ghi rõ lý do, mục đích, căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự đó.
(8) Ghi rõ họ tên, địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của những người mà người yêu cầu nhận thấy có liên quan đến việc giải quyết việc dân sự đó.
(9) Ghi những thông tin khác mà người yêu cầu xét thấy cần thiết cho việc giải quyết yêu cầu của mình.
(10) Ghi rõ tên các tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn yêu cầu, là bản sao hay bản chính, theo thứ tự 1, 2, 3,…
(11) Ghi địa điểm, thời gian làm đơn yêu cầu
(12) Nếu người yêu cầu là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó phải ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó. Trường hợp người yêu cầu là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp. Trường hợp có nhiều người cùng yêu cầu thì cùng ký và ghi rõ họ tên của từng người vào cuối đơn yêu cầu.
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật sư X về vấn đề “Mẫu đơn hạn chế quyền thăm con năm 2022“. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến dịch vụ đăng ký xác nhận tình trạng hôn nhân; tạm ngừng kinh doanh chi nhánh; mẫu đơn xin giải thể công ty, thông báo giải thể công ty, của Luật sư , hãy liên hệ: 0833102102 . Ngoài ra , để được tư vấn cũng như trả lời những thắc mắc của khách hàng trong và ngoài nước thông qua web Luatsux.vn, lsx.vn, web nước ngoài Lsxlawfirm,…
Có thể bạn quan tâm
- Ra nước ngoài thăm con có bị tạm dừng hưởng lương hưu hàng tháng hay không?
- Chồng không cho vợ thăm con sau ly hôn bị phạt nặng từ 2022
- Yêu cầu hạn chế quyền thăm con sau khi ly hôn có được không?
Câu hỏi thường gặp
Sau khi ly hôn; con sẽ được giao cho một bên trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc; người còn lại thì phải thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng theo thỏa thuận của cha, mẹ.
Đồng thời, Điều 82, Điều 83 Luật Hôn nhân và Gia đình quy định; quyền, nghĩa vụ của cha, mẹ như sau:
– Người được giao trực tiếp nuôi con: Tạo điều kiện tốt nhất để chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình; tạo điều kiện và không được cản trở người kia thăm non, chăm sóc… con.
– Người không trực tiếp nuôi con: Có nghĩa vụ cấp dưỡng, được thăm con mà không ai được cản trở.
nếu người không trực tiếp nuôi con có hành vi cản trở, gây ảnh hưởng xấu đến con sau khi ly hôn thông qua việc thăm con; thì để hạn chế quyền thăm con đúng luật; người được giao nuôi con phải gửi yêu cầu đến Tòa án có thẩm quyền; để hạn chế quyền thăm con của người này.
Tuyệt đối, người được giao nuôi con không được cấm đoán, gây trở ngại việc thăm con của người còn lại bởi nếu làm thế, người này có thể bị phạt tiền từ 100.000 – 300.000 đồng theo quy định tại Điều 53 Nghị định số 167/2013/NĐ-CP.
Để được Tòa án có thẩm quyền giải quyết; người có yêu cầu hạn chế quyền thăm con phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ gồm:
– Đơn yêu cầu có nội dung chính gồm: Ngày, tháng, năm làm đơn; Tên Tòa án có thẩm quyền; Tên, địa chỉ, số điện thoại… của người yêu cầu, người liên quan; Trình bày cụ thể yêu cầu hạn chế quyền thăm con sau ly hôn của người kia cùng lý do, mục đích, căn cứ…
– Các giấy tờ, tài liệu, chứng cứ kèm theo để chứng minh cho yêu cầu của mình.
– Quyết định/bản án ly hôn.
– Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/hộ chiếu còn hạn (bản sao).