Việc có giấy phép xây dựng là một bước quan trọng để đảm bảo rằng mọi công trình xây dựng được thực hiện theo đúng quy định, an toàn và bền vững. Giấy phép xây dựng xác nhận rằng công trình được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về xây dựng, quy hoạch, an toàn lao động, và môi trường. Đồng thời, giúp cơ quan quản lý kiểm soát việc xây dựng theo đúng quy hoạch đô thị hoặc nông thôn, tránh tình trạng xây dựng tự phát, không tuân thủ quy hoạch. Khi đó, nhiều người băn khoăn không biết liệu căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, Cách viết Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng như thế nào? Mời quý độc giả cùng tìm hiểu những vấn đề trên qua bài viết sau đây của Luật sư X nhé.
Cách viết mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
Giấy phép xây dựng là một văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, cho phép chủ đầu tư thực hiện xây dựng, cải tạo, sửa chữa hoặc phá dỡ công trình xây dựng. Đây là một tài liệu quan trọng trong quá trình xây dựng, đảm bảo công trình được thực hiện theo đúng quy định pháp luật, quy hoạch, và các tiêu chuẩn kỹ thuật, giúp chủ đầu tư tránh các rủi ro pháp lý liên quan đến tranh chấp đất đai, quy hoạch, và các vi phạm xây dựng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng /Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình)
Kính gửi: ………………………………………………………
1. Thông tin về chủ đầu tư:
– Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ):…………………………………………………………
– Người đại diện: ……………………… Chức vụ (nếu có): ……………………
– Địa chỉ liên hệ: số nhà: ………………… đường/phố:……………………………
phường/xã:………………….. quận/huyện: ………….. tỉnh/thành phố: ……………
– Số điện thoại:…………………………………………………………………………….
2. Thông tin công trình:
– Địa điểm xây dựng:
Lô đất số:…………………………………………… Diện tích………………….. m2.
Tại số nhà: …………………………….. đường/phố…………………………………..
phường/xã:………………………….. quận/huyện: ………………………………………..
tỉnh, thành phố: ………………………………………………………………………………..
3. Tổ chức/cá nhân lập, thẩm tra thiết kế xây dựng:
3.1. Tổ chức/cá nhân lập thiết kế xây dựng:
– Tên tổ chức/cá nhân: ………… Mã số chứng chỉ năng lực/hành nghề:…….
– Tên và mã số chứng chỉ hành nghề của các chủ nhiệm, chủ trì thiết kế:..
3.2. Tổ chức/cá nhân thẩm tra thiết kế xây dựng:
– Tên tổ chức/cá nhân: …………………. Mã số chứng chỉ năng lực/hành nghề:
……………………………………………………………………………………………………
– Tên và mã số chứng chỉ hành nghề của các chủ trì thẩm tra thiết kế:……
4. Nội dung đề nghị cấp phép:
4.1. Đối với công trình không theo tuyến, tín ngưỡng, tôn giáo:
– Loại công trình:………………………….. Cấp công trình:………………………..
– Diện tích xây dựng: …………………………… m2.
– Cốt xây dựng:……………………………………. m.
– Tổng diện tích sàn (đối với công trình dân dụng và công trình có kết cấu dạng nhà):…………………………….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
– Chiều cao công trình:………….. m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum – nếu có).
– Số tầng:……………………….. (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum – nếu có).
4.2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:
– Loại công trình: …………………………….. Cấp công trình: ………………….
– Tổng chiều dài công trình:……. m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
– Cốt của công trình: ………………………. m (ghi rõ cốt qua từng khu vực).
– Chiều cao tĩnh không của tuyến: .. m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).
– Độ sâu công trình: ……………………… m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực).
4.3. Đối với công trình tượng đài, tranh hoành háng:
– Loại công trình:……………………… Cấp công trình: ……………………………
– Diện tích xây dựng:…………………………………. m2.
– Cốt xây dựng: ……………………………….. m.
– Chiều cao công trình: ……………………… m.
4.4. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ:
– Cấp công trình:…………………………………………………………………………..
– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt):…………………………….. m2.
– Tổng diện tích sàn: ………………… m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
– Chiều cao công trình: …………….. m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
– Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
4.5. Đối với trường hợp cải tạo, sửa chữa:
– Loại công trình: …………………….. Cấp công trình:……………………………..
– Các nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại công trình.
4.6. Đối với trường hợp cấp giấy phép theo giai đoạn:
– Giai đoạn 1:
+ Loại công trình:…………………………. Cấp công trình:………………………..
+ Các nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công trình.
– Giai đoạn 2:
Các nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công trình.
– Giai đoạn ………….
4.7. Đối với trường hợp cấp cho Dự án:
– Tên dự án: ………………………………………………………………………………….
Đã được: ………….. phê duyệt, theo Quyết định số: …… ngày………………..
– Gồm: (n) công trình
Trong đó:
Công trình số (1-n): (tên công trình)
* Loại công trình:………………………… Cấp công trình:………………………….
* Các thông tin chủ yếu của công trình: …………………………………………….
4.8. Đối với trường hợp di dời công trình:
– Công trình cần di dời:
– Loại công trình:……………………….. Cấp công trình:…………………………..
– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……………………………………….. m2.
– Tổng diện tích sàn:……………………………………………….. m2.
– Chiều cao công trình: …………………………………………… m.
– Địa điểm công trình di dời đến:
Lô đất số: ……………………………………… Diện tích………………………. m2.
Tại:………………………………………. đường: ………………………………………….
phường (xã)…………………………………. quận (huyện)…………………………..
tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………………….
– Số tầng:………………………………………………………………………………………
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:………………………………. tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 –
2 –
…………, ngày ….. tháng …. năm….. NGƯỜI LÀM ĐƠN/ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)) |
Tải về mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng là một tài liệu quan trọng trong hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng, do chủ đầu tư (hoặc người đại diện hợp pháp) lập và gửi đến cơ quan có thẩm quyền để đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho công trình của mình. Đơn này chứa đựng các thông tin cơ bản về chủ đầu tư, công trình dự định xây dựng, và các thông tin liên quan khác. Tải về mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tại đây:
>> Xem thêm: Giấy chứng nhận lưu hành thuốc thú y
Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là văn bản pháp lý giúp chủ đầu tư tránh được các rủi ro pháp lý trong quá trình xây dựng, bao gồm tranh chấp về quyền sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, và các vấn đề pháp lý khác. Đồng thời, giấy tờ này còn giúp kiểm soát và hạn chế tác động tiêu cực của quá trình xây dựng đến môi trường, đảm bảo các biện pháp bảo vệ môi trường được thực hiện đúng quy định.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ
* Thành phần hồ sơ
Điều 46 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ gồm các giấy tờ sau:
– Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01.
– Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
– 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng kèm theo Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy kèm theo bản vẽ thẩm duyệt trong trường hợp pháp luật về phòng cháy và chữa cháy có yêu cầu; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu, gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp nước, thoát nước, cấp điện;
+ Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.
Lưu ý: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố mẫu bản vẽ thiết kế nhà ở riêng lẻ, khi đó hộ gia đình, cá nhân tham khảo khi tự lập thiết kế xây dựng.
* Các bước thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
– Nơi nộp: UBND cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương) nơi có nhà ở riêng lẻ dự kiến xây dựng.
– Cách thức nộp: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến UBND cấp huyện; địa phương tổ chức bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả các thủ tục hành chính thì nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Bước 3: Giải quyết yêu cầu
Bước 4: Trả kết quả
* Thời gian giải quyết: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
- Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu bị hạn chế khi nào?
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng”. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ pháp lý cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
Câu hỏi thường gặp
Lệ phí xin giấy phép xây dựng của các tỉnh, thành là khác nhau vì do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định.
Một giấy phép xây dựng được gia hạn tối đa 02 lần và mỗi lần gia hạn là 12 tháng.