Mẫu danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần mới nhất năm 2021 theo Luật doanh nghiệp năm 2020 đã được thông qua tại kỳ họp thứ 9 Quốc hội khóa XIV ngày 17/6/2020 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2021. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về Mẫu danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần tại bài viết dưới đây của Luật sư X.
Căn cứ pháp lý
Danh sách cổ đông dùng trong những trường hợp nào?
Điều 22 Luật doanh nghiệp 2020 (sau đây gọi chung là Luật doanh nghiệp) quy định hồ sơ đăng ký công ty cổ phần phải bao gồm danh sách cổ đông sáng lập, danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
Do đó, danh sách cổ đông dùng để ghi nhận thông tin cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài bao gồm các thông tin về tên, địa chỉ, giá trị phần vốn góp,…
Công ty cổ phần phải dùng danh sách cổ đông để tạo hồ sơ thực hiện một số thủ tục như:
- Đăng ký doanh nghiệp là công ty cổ phần
- Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
- Thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
Mẫu danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần.
Dưới đây là mẫu danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần tại phụ lục I-7 theo quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT bạn có thể tham khảo:
Hướng dẫn điền thông tin mẫu danh sách cổ đông.
Cột vốn góp: Ghi giá trị vốn cổ phần của từng cổ đông sáng lập. Tài sản hình thành giá trị vốn cổ phần của từng cổ đông sáng lập cần được liệt kê cụ thể: tên loại tài sản góp vốn cổ phần; số lượng từng loại tài sản góp vốn cổ phần; giá trị còn lại của từng loại tài sản góp vốn cổ phần; thời điểm góp vốn cổ phần của từng loại tài sản. Giá trị ghi bằng số theo đơn vị VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài (ghi bằng số, loại ngoại tệ), nếu có.
Cột loại tài sản, số lượng, giá trị tài sản góp vốn: Loại tài sản góp vốn bao gồm: Đồng Việt Nam; Ngoại tệ tự do chuyển đổi (ghi rõ loại ngoại tệ, số tiền được góp bằng mỗi loại ngoại tệ); Vàng; Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật; Tài sản khác (ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản).
Có thể lập thành danh mục riêng kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
Cột thời hạn góp vốn: Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, thời hạn góp vốn là thời hạn cổ đông sáng lập dự kiến hoàn thành việc góp vốn. Các trường hợp khác không phải kê khai thời hạn góp vốn.
Cột chữ ký của cổ đông sáng lập:
- Cổ đông sáng lập là cá nhân ký trực tiếp vào phần này.
- Đối với cổ đông sáng lập là tổ chức thì kê khai thêm thông tin người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền theo mẫu tại Phụ lục I-10 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT.
- Trường hợp đăng ký/thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo quyết định của Tòa án hoặc Trọng tài thì không cần chữ ký tại phần này.
Phần chữ ký của người đại diện theo pháp luật, chủ tịch hội đồng quản trị công ty:
- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trực tiếp vào phần này.
- Trường hợp đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp đồng thời đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật thì Chủ tịch Hội đồng quản trị của công ty sau chuyển đổi ký trực tiếp vào phần này.
- Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định ký trực tiếp vào phần này.
Thủ tục thành lập công ty cổ phần.
Chuẩn bị hồ sơ.
Căn cứ Điều 23 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ thành lập công ty cổ phần bao gồm:
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo Phụ lục I-4 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT
– Điều lệ công ty.
– Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
– Bản sao các giấy tờ sau đây:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
- Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Nộp hồ sơ.
Có 02 cách thức để nộp hồ sơ, cụ thể:
Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Cách 2: Đăng ký qua mạng tại Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn) bằng chữ ký số công cộng hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh.
(Đối với Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, hồ sơ bắt buộc phải nộp qua mạng)
Thời gian giải quyết.
03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Phí, lệ phí cần nộp.
- 50.000 đồng/lần đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (theo Thông tư 47/2019/TT-BTC).
- Miễn lệ phí đối với hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử.
Ưu, nhược điểm của Công ty cổ phần.
Ưu điểm.
Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp chịu trách nhiệm hữu hạn nên mức độ rủi ro không cao;
- Quy mô hoạt động lớn, không giới hạn số lượng cổ đông tối đa thuận lợi khi mở rộng kinh doanh;
- Cơ cấu vốn, khả năng huy động vốn cao thông qua phát hành cổ phiếu. Đây là ưu điểm nổi bật của loại hình doanh nghiệp này so với các loại hình khác.
- Công ty có tính độc lập cao giữa quản lý và sở hữu; việc quản lý sẽ đạt hiệu quả cao hơn
Nhược điểm.
- Số lượng cổ đông có thể rất lớn, việc quản lý; điều hành công ty tương đối phức tạp đặc biệt; trong trường hợp xuất hiện những nhóm cổ đông đối lập về lợi ích;
- Khả năng bảo mật kinh doanh, tài chính bị hạn chế; do công ty phải công khai và báo cáo với các cổ đông.
Mời bạn xem thêm bài viết
- Khi nào được giảm mức hình phạt đã tuyên?
- Án tích có tự xóa sau khi chấp hành xong hình phạt không?
- Lỗi lấn làn đè vạch bị phạt bao nhiêu tiền năm 2022?
- Có thể tra cứu bảo hiểm thất nghiệp theo những cách nào?
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Mẫu danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần năm 2022”. Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan như điều kiện cấp phép bay flycam, dịch vụ đăng ký bảo hộ logo công ty, hợp pháp hóa lãnh sự ở hà nội, dịch vụ luật sư thành lập công ty trọn gói giá rẻ… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
- FaceBook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Theo Điều 11 Luật Doanh nghiệp 2020 thì số lượng thành viên công ty cổ phần tối thiểu là 3. Không có số lượng tối đa.
Theo khoản 2 Điều 111 Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty chính thức có tư cách pháp nhân.
Theo Khoản 1 Điều 112 Luật Doanh nghiệp 2020:
Vốn điều lệ của công ty cổ phần là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã bán.
Vốn điều lệ của công ty cổ phần khi đăng ký thành lập công ty là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty. Theo đó, vốn điều lệ của công ty cổ phần tại thời điểm đăng ký sẽ là vốn điều lệ của công ty khi các cổ đông góp đủ vốn trong thời hạn góp vốn.
Vốn điều lệ của công ty có thể được thay đổi trong quá trình hoạt động kinh doanh. Khi thay đổi vốn điều lệ, công ty phải thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp với cơ quan có thẩm quyền.