Vấn đề môi trường luôn là một vấn đề nóng, nhận được nhiều sự quan tâm của các nước dù là nước phát triển hay đang phát triển thì vẫn luôn chú trọng đến vấn đề môi trường. Một trong những quy định pháp lý ổn định và chi tiết đó chính là đăng ký môi trường. Vậy quy định pháp luật về việc đăng ký môi trường như thế nào? Hãy theo dõi nội dung bài viết Mẫu đăng ký môi trường cấp xã mới năm 2023 dưới đây của Luật sư X để nhận được giải đáp, tư vấn về quy định này nhé!
Căn cứ pháp lý
Luật Bảo vệ môi trường năm 2020
Quy định về việc đăng ký môi trường như thế nào?
– Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật.
– Các ảnh hưởng mang tính phổ biến của môi trường:
+ Tác hại của môi trường mang tính toàn. Ảnh hưởng của những tác hại mà con người gây ra cho môi trường không chỉ giới hạn một khu vực, thậm chí trong phạm vi quốc gia.
+ Việc tàn phá môi trường ảnh hưởng đến mọi xã hội bất chấp cơ cấu chính trị, kinh tế, tùy vào mức độ diễn ra từng quốc gia, từng khu vực.
+ Sự xuất hiện của các chế định pháp lý quốc tế liên quan đến môi trường thể hiện rõ tính chất toàn cầu của vấn đề môi trường.
+ Vấn đề bảo vệ môi trường đã trở thành một trong những yếu tố của chính sách phát triển kinh tế và xã hội của mỗi quốc.
– Đăng ký môi trường là việc chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thực hiện đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước các nội dung liên quan đến xả chất thải và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (sau đây gọi chung là dự án đầu tư, cơ sở).
+ Tùy thuộc vào quy mô, công suất, loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; diện tích sử dụng đất, đất có mặt nước, khu vực biển, quy mô khai thác tài nguyên thiên nhiên; yếu tố nhạy cảm về môi trường mà pháp luật quy định đối tượng được miễn đăng ký môi trường hoặc đối tượng phải đăng ký môi trường.
Đối tượng phải đăng ký và miễn đăng ký môi trường
Sự suy thoái và ô nhiễm môi trường diễn ra ở mức độ ngày càng cao đặt con người trước những hậu quả của thiên nhiên. Nguy cơ môi trường đặc biệt nóng ở các nước đang phát triển , trong đó Việt Nam cũng là các nước đang phát triển và cũng đang phải đối đầu với vấn đề môi trường. Pháp luật có quy định về đối tượng phải đăng ký và miễn đăng ký môi trường như sau:
Theo quy định tại Điều 49 Luật bảo vệ môi trường năm 2020, đối tượng phải đăng ký môi trường bao gồm:
a) Dự án đầu tư có phát sinh chất thải không thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường;
b) Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có phát sinh chất thải không thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường.
Điều 39 Luật bảo vệ môi trường 2020 quy định đối tượng phải có giấy phép môi trường gồm:
1. Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức.
2. Dự án đần tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường như đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.
Như vậy, đối tượng phải đăng ký môi trường đó là:
– Dự án đầu tư có phát sinh chất thải không thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường;
– Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoạt động trước ngày 01/01/2022 có phát sinh chất thải không thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường.
Khoản 2 Điều 49 Luật bảo vệ môi trường quy định đối tượng được miễn đăng ký môi trường như sau:
2. Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này được miễn đăng ký môi trường bao gồm:
a) Dự án đầu tư, cơ sở thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh;
b) Dự án đầu tư khi đi vào vận hành và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không phát sinh chất thải hoặc chỉ phát sinh chất thải với khối lượng nhỏ, được xử lý bằng công trình xử lý tại chỗ hoặc được quản lý theo quy định của chính quyền địa phương;
c) Đối tượng khác.
Điều 32 Nghị định 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn về đối tượng được miễn đăng ký môi trường gồm:
1. Dự án đầu tư, cơ sở quy định tại điểm a khoản 2 Điều 49 Luật Bảo vệ môi trường.
2. Dự án đầu tư khi đi vào vận hành và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không phát sinh chất thải hoặc chỉ phát sinh chất thải rắn sinh hoạt dưới 300 kg/ngày được quản lý theo quy định của chính quyền địa phương; hoặc phát sinh nước thải dưới 05 m3/ngày, khí thải dưới 50 m3/giờ được xử lý bằng công trình thiết bị xử lý tại chỗ hoặc được quản lý theo quy định của chính quyền địa phương.
3. Danh mục dự án đầu tư, cơ sở được miễn đăng ký môi trường quy định tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Nghị định này.
Danh mục dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được miễn đăng ký môi trường
Phụ lục XVI ban hành kèm theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP, cụ thể như sau:
1. Hoạt động đào tạo nguồn nhân lực; Các hoạt động tư vấn, chuyển giao công nghệ, dạy nghề, đào tạo kỹ thuật, kỹ năng quản lý, cung cấp thông tin, tiếp thị, xúc tiến đầu tư và thương mại.
2. Sản xuất, trình chiếu và phát hành chương trình truyền hình; sản xuất phim điện ảnh, phim video; hoạt động chuyên viên, hoạt động ghi âm và xuất bản âm nhạc.
3. Dịch vụ thương mại, buôn bán lưu động, không có địa điểm cố định.
4. Dịch vụ thương mại, buôn bán các sản phẩm, hàng hóa tiêu dùng, đồ gia dụng có tiện tích xây dựng dưới 200 m2.
5. Dịch vụ ăn uống có diện tích nhà hàng dưới 200m².
6. Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng đồ gia dụng quy mô cá nhân, hộ gia đình.
7. Dịch vụ photocopy, truy cập internet, trò chơi điện tử.
8. Canh tác trên đất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi quy mô cá nhân, hộ gia đình.
9. Trồng khảo nghiệm các loài thực vật quy mô dưới 01 ha.
10. Xây dựng nhà ở cá nhân, hộ gia đình
11. Dự án cơ sở nuôi trồng thủy sản trên biển, sông, suối, hồ chứa có lưu lượng nước thải dưới 1.0000m³/ ngày đêm.
12. Dự án đầu tư, cơ sở đáp ứng đầy đủ các tiêu chí sau:
– Không phát sinh khí thải phải xử lý
– Không phát sinh nước thải hoặc có phát sinh như thầy nhưng đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải tập trung mà hệ thống đó được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường
– Không phát sinh chất thải nguy hại trong quá trình hoạt động.
Quyền, nghĩa vụ của chủ dự án đần tư, cơ sở được cấp giấy phép môi trường
Chủ dự án đần tư, cơ sở được cấp giấy phép môi trường là những chủ thể quan trọng, có vai trò trong việc đăng ký môi trường của những đối tượng nêu trên. Vậy pháp luật quy định chủ thể này có những quyền và nghĩa vụ gì?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 47 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 quy định Chủ dự án đầu tư, cơ sở được cấp giấy phép môi trường có quyền sau đây:
a) Được thực hiện các nội dung cấp phép môi trường quy định trong giấy phép môi trường;
b) Đề nghị cấp đổi, điều chỉnh, cấp lại giấy phép môi trường;
c) Quyền khác theo quy định của pháp luật.
Chủ dự án đầu tư, cơ sở được cấp giấy phép môi trường có nghĩa vụ sau đây:
a) Thực hiện đúng, đầy đủ các yêu cầu về bảo vệ môi trường trong giấy phép môi trường. Trường hợp có thay đổi so với nội dung giấy phép đã được cấp, phải báo cáo cơ quan cấp giấy phép xem xét, giải quyết;
b) Nộp phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường;
c) Thực hiện đúng quy định về vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư theo quy định tại Điều 46 của Luật này;
d) Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường;
đ) Công khai giấy phép môi trường, trừ các thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
e) Cung cấp các thông tin có liên quan theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trong quá trình kiểm tra, thanh tra;
g) Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Mẫu đăng ký môi trường cấp xã mới năm 2023
Có thể bạn quan tâm:
- Thời gian khiếu nại nghĩa vụ quân sự
- Quy trình tuyển quân nghĩa vụ quân sự
- Công dân nam đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải đăng ký nghĩa vụ quân sự?
Thông tin liên hệ:
Vấn đề “Mẫu đăng ký môi trường cấp xã mới năm 2023” đã được Luật sư X giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư X chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới tư vấn pháp lý về giá chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất ở. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102
Câu hỏi thường gặp
Các đối tượng phải đăng ký môi trường có thể gửi đăng ký môi trường đến UBND cấp xã thông qua các hình thức:
– Trực tiếp;
– Qua đường bưu điện;
– Bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
Đối với dự án đầu tư, cơ sở trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp xã trở lên, chủ dự án đầu tư, cơ sở được quyền chọn UBND cấp xã để đăng ký môi trường.
Theo quy định tại Điều 43 Luật Môi trường 2020 được hướng dẫn bởi Điều 29 Nghị định 08/2022/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường bao gồm:
– Văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường;
– Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường;
– Tài liệu pháp lý và kỹ thuật khác của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.
Trong đó, tài liệu pháp lý và kỹ thuật khác được quy định như sau:
– Đối với dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường: bản sao báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư, xây dựng;
– Đối với dự án đầu tư, cơ sở không thuộc quy định tại điểm a khoản này: chủ dự án, cơ sở không phải nộp tài liệu pháp lý và kỹ thuật khác trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường.
– Tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định, cấp giấy phép môi trường; cấp đổi, điều chỉnh, cấp lại giấy phép môi trường theo đề nghị của chủ dự án đầu tư, cơ sở; chịu trách nhiệm về nội dung của giấy phép môi trường; quản lý, lưu giữ hồ sơ, dữ liệu về giấy phép môi trường; đình chỉ một phần hoạt động gây hậu quả nghiêm trọng hoặc có khả năng thực tế gây hậu quả nghiêm trọng đối với môi trường của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp, thu hồi giấy phép môi trường.
– Công khai trên cổng thông tin điện tử giấy phép môi trường, trừ các thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
– Tổ chức kiểm tra việc thực hiện nội dung, yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp theo quy định của pháp luật.
– Tiếp nhận và xử lý kiến nghị về bảo vệ môi trường đối với nội dung quy định trong giấy phép môi trường; hướng dẫn chủ dự án đầu tư vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải và khắc phục ô nhiễm, sự cố môi trường (nếu có) trong quá trình vận hành thử nghiệm.
– Cơ quan cấp giấy phép môi trường vận hành, cập nhật, tích hợp dữ liệu về giấy phép môi trường vào hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường. Việc báo cáo, chia sẻ thông tin, số liệu, dữ liệu về giấy phép môi trường được thực hiện liên thông, trực tuyến trong hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia.