Xin chào Luật sư, tôi hiện đang sinh sống và làm việc tại Bắc Ninh. Nay do cần vốn làm ăn nên tôi có tìm hiểu và được biết rằng có thể đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất nên muốn đăng ký vay vốn thế chấp bằng quyền sử dụng đất. Tôi có thắc mắc không biết quy định về hồ sơ, thủ tục đăng ký biện pháp bảo đảm bằng đất đai hiện nay sẽ được thực hiện như thế nào? Khi soạn thảo mẫu đăng ký giao dịch bảo đảm đất đai cần lưu ý điều gì? Mong được luật sư giải đáp, tôi xin cảm ơn!
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Luật sư X. Tại nội dung bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp những thắc mắc, băn khoăn của bạn. Hi vọng bài viết mang lại những thông tin hưu ích tới bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
Đăng ký giao dịch bảo đảm là gì?
Đăng ký giao dịch bảo đảm là việc cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm ghi vào Sổ đăng ký giao dịch bảo đảm hoặc nhập vào Cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm việc bên bảo đảm dùng tài sản để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên nhận bảo đảm.
Thủ tục đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất
Theo quy định tại Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 1/9/2017 của Chính phủ thì thế chấp quyền sử dụng đất thuộc nhóm giao dịch bảo đảm buộc phải đăng ký.
Theo Điều 39 Nghị định số 102/2017/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất trong trường hợp thế chấp bằng quyền sử dụng đất gồm các giấy tờ sau:
– Phiếu yêu cầu đăng ký (01 bản chính);
– Hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng thế chấp có công chứng, chứng thực trong trường hợp pháp luật quy định (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực);
– Bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc một trong các loại giấy chứng nhận đã cấp qua các thời kỳ;
– Giấy tờ chứng minh trong các trường hợp sau đây:
+ Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu);
+ Một trong các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp phí khi thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm theo quy định.
Trong đó:
Phiếu yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm phải được kê khai theo đúng mẫu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. Người yêu cầu đăng ký có nghĩa vụ kê khai chính xác, đúng sự thật, phù hợp với nội dung của giao dịch bảo đảm đã giao kết. Phiếu yêu cầu đăng ký phải được kê khai đầy đủ các mục thuộc diện phải kê khai. Người yêu cầu có nghĩa vụ lập hồ sơ đăng ký đầy đủ và không được giả mạo giấy tờ.
Trong trường hợp đơn yêu cầu đăng ký có nội dung không đúng sự thật, không phù hợp với nội dung của giao dịch bảo đảm đã giao kết, hồ sơ đăng ký có giấy tờ giả mạo mà gây thiệt hại thì người yêu cầu đăng ký phải bồi thường cho người bị thiệt hại. Tùy theo mức độ vi phạm, người vi phạm có thể bị xử lý vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Cá nhân, tổ chức có quyền đăng ký giao dịch bảo đảm thông qua hệ thống đăng ký trực tuyến được cung cấp. Đơn yêu cầu đăng ký trực tuyến là thông điệp dữ liệu điện tử, có đầy đủ các nội dung thuộc diện phải kê khai theo mẫu và có giá trị pháp lý như đơn giấy.
Về thủ tục đăng ký đăng ký giao dịch bảo đảm quy định như sau:
Trong thời hạn giải quyết hồ sơ, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất sẽ:
– Ghi nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc các giấy chứng nhận đã cấp qua các thời kỳ; vào sổ địa chính, sổ theo dõi biến động đất đai theo quy định của pháp luật.
– Chứng nhận việc đăng ký vào đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm.
– Trả kết quả cho người yêu cầu đăng ký.
Mẫu đăng ký giao dịch bảo đảm đất đai mới năm 2023
Hướng dẫn soạn thảo mẫu đăng ký giao dịch bảo đảm đất đai
Trên nội dung của mẫu phiếu yêu cầu đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất sẽ được đánh những ký hiệu số thứ tự nhỏ ở phía trên các chữ cái.
Căn cứ vào những số thứ tự đó, người yêu cầu đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất điền thông tin theo nội dung hướng dẫn như sau:
(1) Ban hành kèm theo Nghị định 99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ.
(2) Ghi đúng tên cơ quan đăng ký có thẩm quyền. Một Phiếu yêu cầu đăng ký chỉ gửi đến một cơ quan đăng ký.
(3) Trường hợp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ liên quan đến tài sản thuộc doanh nghiệp tư nhân thì kê khai người yêu cầu đăng ký theo quy định tại khoản 9 Điều 8 Nghị định 99/2022/NĐ-CP.
(4) Kê khai thêm chức danh, sổ Chứng chỉ hành nghề, cơ quan cấp và ngày, tháng, năm cấp Chứng chỉ.
(5) Trường hợp này, đánh dấu đồng thời ô Chi nhánh của pháp nhân, người đại diện và ô Bên bảo đảm hoặc ô Bên nhận bảo đảm là pháp nhân thực hiện đăng ký thông qua chi nhánh hoặc của người được đại diện.
(6) Kê khai theo thông tin thể hiện trên Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân đối với công dân Việt Nam; Chứng minh quân đội đối với người đang công tác trong quân đội và không có Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân; Hộ chiếu đối với công dân nước ngoài; Thẻ thường trú đối với người không quốc tịch.
(7) Kê khai theo thông tin thể hiện trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế (áp dụng cả trong trường hợp kê khai đối với chi nhánh).
(8) Kê khai ngày công chứng, chứng thực (áp dụng đối với hợp đồng được công chứng, chứng thực); ngày có hiệu lực theo thỏa thuận trong hợp đồng (áp dụng đối với hợp đồng không được công chứng, chứng thực); ngày ký hợp đồng (áp dụng đối với hợp đồng không được công chứng, chứng thực và các bên không có thỏa thuận về ngày có hiệu lực trong hợp đồng).
(9) Trường hợp gồm nhiều người thì kê khai từng người theo thông tin thể hiện trên Phiếu yêu cầu đăng ký này.
(10) (Xem chú thích 6).
(11) (Xem chú thích 7).
(12) Kê khai thông tin về một trong các loại giấy tờ: Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân đối với công dân Việt Nam; Chứng minh quân đội đối với người đang công tác trong quân đội và không có Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân; Hộ chiếu đối với công dân nước ngoài; Thẻ thường trú đối với người không quốc tịch; Mã số thuế đối với tổ chức.
(13) (Xem chú thích 9).
(14) Kê khai theo thông tin thể hiện trên Chứng minh nhân dân. Căn cước công dân đối với công dân Việt Nam; Chứng minh quân đội đối với người đang công tác trong quân đội và không có Chứng minh nhân dân. Căn cước công dân
(15) (Xem chú thích 7).
(16) Kê khai thông tin về một trong các loại giấy tờ: Chứng minh nhân dân. Căn cước công dân đối với công dân Việt Nam; Chứng minh quân đội đối với người đang công tác trong quân đội và không có Chứng minh nhân dân. Căn cước công dân; Mã số thuế đối với tổ chức.
(17) Trường hợp có nhiều tài sản bảo đảm thì kê khai từng tài sản theo thông tin thể hiện trên Phiếu yêu cầu đăng ký này. Trường hợp tài sản bảo đảm có Giấy chứng nhận thì kê khai thông tin theo Giấy chứng nhận: trường hợp thông tin về tài sản trên Giấy chứng nhận khác với thông tin về tài sản được lưu giữ lại cơ quan đăng ký thì việc kê khai thông tin thực hiện phù hợp với quy định tại khoản 3 Điều 5, điểm d, điểm đ khoản 1 Điều 15, khoản 8 Điều 25, khoản 3 Điều 36 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP.
(18) Kê khai theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 28 Nghị định 99/2022/NĐ-CP
(19) Kê khai đầy đủ giấy tờ phải có trong hồ sơ đăng ký phù hợp với từng tài sản bảo đảm theo quy định tương ứng tại Nghị định số 99/2022/NĐ-CP
Những điều cần lưu ý khi kê khai thông tin đăng ký giao dịch bảo đảm đất đai
Tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 99/2022/NĐ-CP có nội dung hướng dẫn về những lưu ý khi kê khai thông tin vào phiếu yêu cầu đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất như sau:
– Nội dung kê khai phải trung thực, đầy đủ, chính xác.
-. Đối với phần kê khai có lựa chọn thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng được lựa chọn.
– Gạch chéo đối với mục không có thông tin kê khai trên Phiếu yêu cầu đăng ký.
– Thông tin được kê khai, nội dung liên quan trong Phiếu yêu cầu có thể được thể hiện trên nhiều trang. Trường hợp này, các trang phải được đánh số thứ tự và người yêu cầu đăng ký phải ký nháy vào từng trang.
– Đối với nội dung tại điểm 5.4.1 (iii), 5.4.2 (ii). 5.5.1 (iii), 5.5.2 (ii) thể hiện trên Phiếu yêu cầu đăng ký, kê khai:
+ Nhà ở riêng lẻ: Loại nhà (nhà biệt thự/nhà liền kề/nhà ở riêng lẻ khác), địa chỉ nhà;
+ Tòa nhà chung cư: Tên của tòa nhà, tổng số căn hộ, địa chỉ tòa nhà;
+ Căn hộ chung cư: số của căn hộ, tầng số của căn hộ, địa chỉ tòa nhà chung cư;
+ Công trình xây dựng không phải là nhà ở: Loại công trình, tên hạng mục công trình, địa chỉ công trình;
+ Rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm: Loại cây rừng, loại cây lâu năm, địa chỉ nơi có cây rừng, cây lâu năm;
+ Công trình xây dựng là khách sạn, căn hộ – khách sạn, văn phòng lưu trú, biệt thự du lịch nghỉ dưỡng, căn hộ du lịch nghỉ dưỡng, nhà nghỉ du lịch và công trình khác (công trình phục vụ mục đích lưu trú, du lịch) trên đất thương mại, dịch vụ: Kê khai trong trường hợp pháp luật về đất đai, pháp luật khác liên quan có quy định và tại mục tương ứng trong kê khai nhà ở, tòa nhà chung cư, căn hộ chung cư, công trình xây dựng khác.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Trình tự, thủ tục mua lại đất trúng đấu giá 2023
- Thủ tục chuyển quyền sử dụng đất sau ly hôn năm 2023
- Thủ tục sang tên chuyển nhượng đất năm 2023
Thông tin liên hệ:
Vấn đề “Mẫu đăng ký giao dịch bảo đảm đất đai mới năm 2023” đã được Luật sư X giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư X chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh qua mạng. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102
Câu hỏi thường gặp:
Cơ quan đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm có trách nhiệm giải quyết hồ sơ đăng ký trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký, cung cấp thông tin ngay trong ngày làm việc tiếp theo; trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ, thì cũng không quá 03 ngày làm việc.
Sổ đăng ký giao dịch bảo đảm là Sổ địa chính hoặc Sổ đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai đối với giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam đối với giao dịch bảo đảm bằng tàu bay, Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam đối với giao dịch bảo đảm bằng tàu biển hoặc sổ khác theo quy định của pháp luật.
Cục Hàng không Việt Nam trực thuộc Bộ Giao thông vận tải thực hiện đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng tàu bay.
Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải, Cảng vụ hàng hải theo phân cấp của Cục Hàng hải Việt Nam trực thuộc Bộ Giao thông vận tải (gọi chung là Cơ quan đăng ký tàu biển Việt Nam) thực hiện đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng tàu biển.
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai và Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (gọi chung là Văn phòng đăng ký đất đai) thực hiện đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp (gọi chung là Trung tâm Đăng ký) thực hiện đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng động sản và các tài sản khác không thuộc thẩm quyền đăng ký của các cơ quan trên.